Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 4. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron có đáp án

  • 583 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng oxi hóa khử là:

Cl02+ 2NaBr12NaCl1 + Br20

Câu 2:

Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là:

2HCl+Mn+2OMn+2Cl2+H2O


Câu 3:

Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

3×1×Fe+2Fe+3+1eN+5+3eN+2

Phương trình hóa học:

3Fe+2O + 10HN+5O3t03Fe+3(NO3)3 + N+2O+ 5H2O

Có 10 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, trong đó có 1 phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (bị khử thành NO), 9 phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường.


Câu 4:

Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau :

NH3 + CuOt0Cu + N2+ H2O

 

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

1×3×2N3N20   +   6eCu+2+2eCu0

Phương trình hóa học:

2N3H3 + 3Cu+2Ot03Cu0 + N20+ 3H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là: 2 + 3 + 3 + 1 + 3 = 12


Câu 5:

Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.

NH3+ O2pxt,t0NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có :

                                                     4×5×N3N+2+5eO02+4e2O2

Phương trình hóa học đã được cân bằng như sau:

4N3H3  +   5O02t04N+2O + 6H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là: 4 + 5 + 4 + 6 = 19


Câu 6:

Trong quá trình sản xuất gang thép, ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng đốt cháy quặng pyrite

FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2.

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là (các hệ số là số nguyên tối giản)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

2×11×2FeS202Fe+3+  4S+4  +   22eO02+4e2O2

Phương trình hóa học được cân bằng như sau:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2.

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là: 4 + 11 + 2 + 8 = 25


Câu 7:

Thực hiện các phản ứng sau:

(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

(b) 3Cl2+6KOHt°5KCl+KClO3+3H2O

(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

(d) 2KClO3t°2KCl+3O2

Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

(a) Ca+Cl02CaCl1+H2O                                                                 OCl+1

Chlorine vừa là chất oxi hóa – vừa là chất khử.

(b) 3Cl02+6KOHt°5KCl1+KCl+5O3+3H2O

Chlorine vừa là chất oxi hóa – vừa là chất khử.

(c ) Cl02+2FeCl22FeCl13

Chlorine là chất oxi hóa.

(d) 2KCl+5O3t°2KCl1+3O2

Chlorine là chất oxi hóa.


Câu 8:

Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen

N2(1)NH3(2)NO(3)NO2(4)HNO3

Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

N20(1)N3H3(2)N+2O(3)N+4O2(4)HN+5O3

Số phản ứng nitrogen đóng vai trò chất khử là 3 – các phản ứng (2) ; (3) ; (4).


Câu 9:

Trong môi trường acid, dichromate (Cr2O72-) có màu da cam chuyển hóa thành Cr3+ có màu xanh. Phản ứng này dùng kiểm tra nồng độ athanol (nồng độ cồn C2H5OH).

3CH3CH2OH + Cr2O72-+ 8H+3CH3CHO + 2Cr3++ 7H2O

Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là:

Cr+6+ 3eCr+3


Câu 10:

Cho phản ứng sau:

KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

5×2×N+3+5+  2eMn+7+ 5eMn+2

Phương trình hóa học đã được cân bằng:

2KMn+7O4+ 5KN+3O2+ 3H2SO42Mn+2SO4+ 5KN+5O3+ K2SO4+ 3H2O

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 21


Câu 11:

Cho phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

3×1×3Fe+833Fe +3+  1eN+5 + 3eN+2O

Phương trình hóa học được cân bằng như sau:

3Fe+833O4   +  28HN+5O3t09Fe+3(NO3)3 + N+2O+ 14 H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là 55.


Câu 12:

Cho phản ứng sau:

H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

5×6×2C+12+4+  6eMn+7+ 5eMn+2

Phương trình hóa học được cân bằng như sau:

5H2C2+1O2  +   6KMn+7O4+ 9H2SO410C+4O2+ 6Mn+2SO4+ 3K2SO4+14 H2O

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 53.


Câu 13:

Cho phản ứng sau:

I-+ MnO2+ H++ SO42-I2 + Mn2++ HSO4- + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

                                                     1×1×2I-1I20+  2eMn+4+ 2eMn+2

Phương trình đã được cân bằng như sau:

2I-   +  Mn+4O2   +   6H++ 2SO42-I20 + Mn2++ 2HSO4- + 2H2O

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 17.


Câu 14:

Cho phản ứng hydrazine (N2H4) tác dụng với KBrO3 như sau:

KBrO3 + N2H4 → KBr + N2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

3×2×2N-2N20+  4eBr+5 +  6eBr

Phương trình hóa học đã được cân bằng:

2KBr+5O3+ 3N22H42KBr1 + 3N20+ 6H2O

Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 16.


Bắt đầu thi ngay