Câu hỏi:
05/01/2024 89
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
A. .
A. .
B.
C. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
C. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng oxi hóa khử là:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng oxi hóa khử là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong môi trường acid, dichromate () có màu da cam chuyển hóa thành Cr3+ có màu xanh. Phản ứng này dùng kiểm tra nồng độ athanol (nồng độ cồn C2H5OH).
Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là?
Câu 2:
Trong quá trình sản xuất gang thép, ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng đốt cháy quặng pyrite
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Tổng hệ số khi cân bằng các chất là (các hệ số là số nguyên tối giản)?
Trong quá trình sản xuất gang thép, ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng đốt cháy quặng pyrite
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Tổng hệ số khi cân bằng các chất là (các hệ số là số nguyên tối giản)?
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
Câu 4:
Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau :
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Câu 5:
Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen
Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?
Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen
Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?
Câu 7:
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b)
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(d)
Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b)
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(d)
Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là
Câu 8:
Cho phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Cho phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Câu 9:
Cho phản ứng sau:
H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Cho phản ứng sau:
H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Câu 10:
Cho phản ứng sau:
KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Cho phản ứng sau:
KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Câu 11:
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Câu 12:
Cho phản ứng hydrazine (N2H4) tác dụng với KBrO3 như sau:
KBrO3 + N2H4 → KBr + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Cho phản ứng hydrazine (N2H4) tác dụng với KBrO3 như sau:
KBrO3 + N2H4 → KBr + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
Câu 13:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) CaCO3 CaO + CO2
(b) CH4 C + 2H2
(c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(d) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) CaCO3 CaO + CO2
(b) CH4 C + 2H2
(c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(d) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là
Câu 14:
Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?