Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài ôn tập cuối chương 2 (Thông hiểu) có đáp án
-
247 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phép tính: − bằng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì 42 = 16 và 4 > 0 nên = 4 . Do đó − = −4.
Câu 3:
Giá trị của |9 – 12.3| là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
|9 – 12.3| = |−27| = 0 – (– 27) = 27.
Câu 4:
Số hữu tỉ a thỏa mãn 213,6782 < a < 214,5879 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nếu a = 213,712 thì 213,6782 < 213,512 < 214,5879 (vô lí vì 213,512 < 213,6782). Do đó A sai.
Nếu a = 214,56 thì 213,6782 < 214,56 < 214,5879 (luôn đúng). Do đó B đúng.
Nếu a = 123,482 thì 213,6782 < 123,482 < 214,5879 (vô lí vì 213,6782 > 123,482). Do đó C sai.
Nếu a = 203,98 thì 213,6782 < 203,98 < 214,5879 (vô lí vì 213,6782 > 203,98). Do đó D sai.
Câu 5:
Tính A = . bằng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: 62 = 36 và 6 > 0 nên = 6 ;
Ta lại có: và nên = .
Do đó: A = 6 . = 6. = = 15
Vậy A = 15.
Câu 6:
Tìm x biết 3,4.x + (−1,6).x + 2,9 = −4,9
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
[ 3,4 + (−1,6)]x + 2,9 = −4,9
Û 1,8x + 2,9 = −4,9
Û x =
Û x =
Û x = −4,(3)
Vậy x = −4,(3).
Câu 7:
Giá trị của |−25 + 11.3| − |−2| là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: |−25 + 11.3| − |−2| = |8| − |– 2| = 8 − 2 = 6.
Câu 8:
Cho 6,...45 > 6, 52. Giá trị thích hợp là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nếu là số 8, ta có: 6,845 > 6,52 ( vô lí ) nên đáp án A sai.
Nếu là số 6, ta có: 6,645 > 6,52 Þ Hợp lí nên đáp án B đúng.
Nếu là số 4, ta có: 6,445 > 6,54 (vô lí) nên đáp án C sai.
Nếu là số 3, ta có: 6,345 > 6,53 (vô lí) nên đáp án D sai.
Ta có: 6,645 > 6,52 nên giá trị thích hợp là 6.
Câu 10:
Cho A = . Hãy tìm số nguyên tố x có một chữ số để A được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền được bao nhiêu số như vậy?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các số nguyên tố có một chữ số là 2, 3, 5, 7
Điền vào ô vuông ta được:
Trong các phân số trên các phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
.
Vậy có 3 số có thể điền là 2; 3; 5.
Câu 11:
Trong các phân số ; ; ; phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: = 0,24 ; = 0,26 ; = 0,425
Với = 0,12820513
Hoặc ta có: 39 = 13. 3 có ước nguyên tố là 13 và 3 khác 2 và 5 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 12:
Tìm x biết 3.(10x) = 111
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
3.(10x) = 111
Û 10x =
Û x = : 10
Û x = 3,7
Vậy x = 3,7.
Câu 13:
Cho các phân số sau: ; ; ; . Số nào là số thập phân hữu hạn?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Do = 0,625 ; = −0,58(3) ; = 0,(01) ; = 0,6(81)
Vậy số thập phân hữu hạn là
Câu 14:
Giá trị của |−25 + 11.3| − |−2| là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: |−25 + 11.3| − |−2| = |8| − |– 2| = 8 − 2 = 6.
Câu 15:
Trong các số sau đây có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: 16 = 24 ; 125 = 53 ; 40 = 23.5 ; 25 = 52
Vậy cả bốn mẫu thức đều không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Do đó, cả bốn phân số đều là số thập phân hữu hạn.