Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác có đáp án
-
156 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền vào chỗ trống sau: “Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của một tam giác đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là … của tam giác đó”.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của một tam giác đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
Câu 2:
Điền vào chỗ trống sau: “Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này được gọi là … của tam giác”.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này được gọi là trực tâm của tam giác.
Câu 3:
Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em chọn phát biểu đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D

Vì hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H nên H là trực tâm của ΔABC và CH là đường cao của ΔABC.
Do đó hai câu A và B đều đúng.
Câu 4:
Cho ΔABC có đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Chọn câu đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

Xét ΔABC có:
AM là đường cao (gt);
BN là đường cao (gt);
AM và BN cắt nhau tại H.
Do đó H là trực tâm của ΔABC.
Suy ra CH là đường cao của ΔABC.
Vậy CH ⊥AB.
Câu 5:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm O thuộc AB. Vẽ OM vuông góc với BC tại M. Tia MO cắt AC tại N. Chọn câu đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D

Xét ∆NBC có:
NM là đường cao (OM⊥BC, N Î OM);
BA là đường cao (BA ⊥ NC);
NM cắt BA tại O.
Do đó O là trực tâm của ∆ABC.
Suy ra CO là đường cao của ∆ABC.
Do vậy CO vuông góc với NB.
Vậy đáp án B và C đều đúng.
Câu 6:
Cho tam giác ABC có đường cao BE và trực tâm O .AO cắt BC tại H. Số đo ^AHC là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B

Xét ∆ABC có:
BE là đường cao (gt);
O là trực tâm (gt)
AH cắt BE tại O (gt).
Do đó AH là đường cao của ∆ABC.
Suy ra AH ⊥BC.
Vậy ^AHC = 90°.
Câu 7:
Cho tam giác ABC có đường cao AH và BE cắt nhau tại O. Cho ^ACH = 50°. Số đo góc ^BOH bằng :
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: ^OBH + ^ECB = 90°.
Suy ra ^OBH = 90° − ^ECB = 90° − 50° = 40°.
Ta có: ^OBH + = 90°.
Suy ra ^BOH = 90° − ^OBH= 90° − 40° = 50°.
Vậy ^BOH = 50°.
Câu 8:
Cho tam giác ABC có đường cao AH và BE cắt nhau tại O. Cho ^OAE = 30°. Số đo ^BOH bằng :
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

Ta có : ^OAE +^AOE = 90°
Suy ra ^AOE = 90° − ^OAE = 90° − 30° = 60°
Mà ^BOH =^AOE
Nên ^BOH = 60°.
Câu 9:
Vị trí trực tâm của tam giác tù:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vị trí trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác.
Câu 10:
Vị trí trực tâm của tam giác vuông:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vị trí trực tâm của tam giác tù nằm trùng với đỉnh góc vuông.

Câu 11:
Cho tam giác ABC nhọn có ba đường cao AM, BN, CP. Biết AM = BN = CP. Khi đó tam giác ABC là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

Gọi H là giao điểm của ba đường cao.
Ta có: ^PAH + ^PHA = 90°;
^MHC+ ^HCM = 90°;
^PHA = ^MHC (hai góc đối đỉnh).
Do đó ^PAH= ^HCM .
Xét ∆ABM vuông tại M và ∆CBP vuông tại P ta có:
^PAH = ^HCM (cmt).
AM = CP (gt).
Do đó ∆ABM = ∆CBP (cạnh góc vuông - góc nhọn).
Suy ra AB = BC (hai cạnh tương ứng) (1)
Chứng minh tương tự ta được ∆BNC = ∆AMC (cạnh góc vuông - góc nhọn)
Suy ra BC = AC (hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = BC = AC.
Vậy ∆ABC là tam giác đều.
Câu 12:
Tam giác nhọn có trực tâm:
Đáp án đúng là: A
Tam giác nhọn có trực tâm nằm bên trong của tam giác.
Câu 13:
Cho ΔABC vuông cân tại B. Trên cạnh AB lấy điểm H. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BH = BD. Chọn câu đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B

Gọi I là giao điểm của DH và AC.
Ta có: ∆ABC vuông cân tại B (gt).
Suy ra ˆC = 45°.
Xét ∆HBD có:
^HBD = 90°;
BH = BD (gt).
Do đó ∆HBD vuông cân tại B.
Suy ra ^BDH= 45° hay ^CDI = 45°.
Xét ∆DCI có:
ˆC = ^CDI = 45° (cmt)
Do đó ^DIC = 180° − (ˆC +^CDI ) = 180° − (45° + 45°) = 90°.
Vậy DH ⊥AC.
Câu 14:
Cho ∆ABC cân tại A có đường cao AK. Biết ^BAC= 40°. Số đo ^ACK bằng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D

Xét ΔABK và ΔACK cùng vuông tại K có:
AK là cạnh chung;
AB = AC (vì ΔABC cân tại A).
Do đó ΔABK = ΔACK (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra ^KAC = ^BAK(hai cạnh tương ứng).
Do đó ^KAC =^BAK = ^BAC2 = 40o2 = 20°
Mà ^KAC + ^ACK = 90°.
Nên ^ACK = 90° − ^KAC = 90° − 20° = 70°
Vậy ^ACK = 70°.
Câu 15:
Ba đường cao của một tam giác tù:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ba đường cao của một tam giác tù đồng quy tại một điểm nằm ngoài tam giác.