Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án

  • 234 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ab=cd (a, b, c, d ≠ 0) điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Từ tỉ lệ thức ab=cd (a, b, c, d ≠ 0), theo tính chất tỉ lệ thức ta có: ad = bc; ac=bd; ca=db.

Do đó phương án B không đúng.


Câu 2:

Cho đẳng thức ad = bc (a, b, c, d ≠ 0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Từ đẳng thức ad = bc (a, b, c, d ≠ 0) ta suy ra các tỉ lệ thức sau: ac=bd;; ac=bd; dc=ba.

Do đó phương án A là sai.Cho đẳng thức ad = bc (a, b, c, d khác 0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai? (ảnh 1)


Câu 3:

Các cặp số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Ta có:

+) 812=8:412:4=23 và 1210=12:210:2=65;

2365 nên 812 và 1210 không lập được thành tỉ lệ thức.

+) 0,4:53=410.35=4:210:2.35=25.35=625;

62535 nên 0,4:53 và 35 không lập được thành tỉ lệ thức.

+) 214=2:214:2=17 và 0,25 : 1,75 = 25100:175100=25100.100175=25175=25:25175:25=17;

Do đó 214=0,25:1,75 nên 214 và 0,25 : 1,75 lập được thành tỉ lệ thức.

+) 0,25 : 1,5 = 25100:1510=25100.1015=25:25100:25.10:515:5=14.23=16.

1613 nên 0,25 : 1,5 và 13 không lập được thành tỉ lệ thức.


Câu 4:

Cho tỉ lệ thức x15=45 thì giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Cho tỉ lệ thức x/15 = -4/5 thì giá trị của x là: A. -4/3; B. 4; C. -12; D. -10 (ảnh 1)

Câu 5:

Giá trị nào của x trong tỉ lệ thức 4,8x=120,2 là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Từ tỉ lệ thức 4,8x=120,2 ta có – 4,8.0,2 = 12.x

Suy ra 12x = – 4,8.0,2

12x = –0,96

x = –0,96 : 12

x = –0,08

Vậy x = –0,08.


Câu 6:

Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Ta có 1,2 : 1,35 = 120 : 135 =120135=120:15135:15=89

Vậy thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được 8 : 9.


Câu 7:

Cho bốn số – 5; –3; 15; 9. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Từ bốn số – 5; –3; 15; 9 ta có thể lập được các tỉ lệ thức sau:

53=159; 515=39; 915=53; 93=155.

Vậy phương án C là phương án sai.


Câu 8:

Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 15x:65=123:32

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Tìm x trong tỉ lệ thức sau:   (ảnh 1)
x=203
Vậy x=203

Câu 9:

Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, chiều dài và chiều rộng có tỉ lệ quy định bằng 32, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Gọi x (m) là chiều rộng của lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang.

Vì chiều dài và chiều rộng của lá cờ Việt Nam có tỉ lệ 32 nên ta có tỉ lệ thức 9x=32.

Suy ra 9.2 = 3.x

3x = 9.2 = 18

x = 18 : 3

x = 6 (m)

Do đó chiều rộng của lá cở là 6 m.

Diện tích của lá cờ là: 9.6 = 54 (m2).

Vậy diện tích của lá cờ là 54 m2.


Câu 10:

Trong dịp Tết Nguyên Đán nhà Lan gói 15 kg gạo nếp thì được 30 chiếc bánh chưng. Hỏi một chiếc bánh chưng thì cần bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Tỉ số giữa số kg gạo nếp và số bánh chưng là: 15 : 30 = 12.

Gọi x (kg) gạo nếp cần dùng để gói một chiếc bánh chưng.

Vì số kg gạo nếp và số bánh chưng có tỉ số là 12 nên ta có tỉ lệ thức x1=12

Suy ra 2.x = 1.1

Hay 2x = 1

x = 1 : 2

x = 0,5 (kg)

Vậy để gói một chiếc bánh chưng cần 0,5 kg gạo nếp.Trong dịp Tết Nguyên Đán nhà Lan gói 15 kg gạo nếp thì được 30 chiếc bánh chưng (ảnh 1)


Câu 11:

Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít dầu để trộn hết 35 lít xăng theo cách pha nhiên liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Tỉ lệ của dầu và xăng để pha nhiên liệu là: 2:7 = \27

Gọi x (lít) là số lít dầu để trộn 35 lít xăng, do tỉ lệ dầu và xăng để pha nhiên liệu là 27 nên ta có tỉ lệ thức: x35=27

Suy ra x . 7 = 35 . 2

Hay 7x = 70

x = 70 : 7

x = 10

Vậy cần 10 lít dầu để trộn với 35 lít xăng.


Câu 12:

Có bao nhiêu giá trị x ≠ 0 thoả mãn 2x=x0,72?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Từ tỉ lệ thức 2x=x0,72 suy ra x.(–x) = –2.0,72

–x.x = –1,44

–x2 = –1,44

x2 = 1,44

x2 = (1,2)2 = (–1,2)2

x = 1,2 hoặc x = –1.2

Vậy có hai giá trị của x thoả mãn.


Câu 13:

Biết rằng 2xyx+y=23. Khi đó tỉ số xy (với y ≠ 0) bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Từ tỉ lệ thức 2xyx+y=23 suy ra (2x – y).3 = (x + y).2

2x.3 – y.3 = x.2 + y.2

6x – 3y = 2x + 2y

6x – 2x = 2y + 3y

4x = 5y

Do đó xy=54.

Vậy xy=54.


Câu 14:

Cho x38=274. Giá trị nào của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

Từ tỉ lệ thức x38=274 suy ra (x – 3).4 = 8.27

x.4 – 3.4 = 216

4x – 12 = 216

4x = 216 + 12

4x = 228

x = 228 : 4

x = 57.

Vậy x = 57.


Câu 15:

Giá trị nào của x thoả mãn 2x4=3x13 ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Từ tỉ lệ thức 2x4=3x13 suy ra –3(2 – x) = 4(3x –1)

–3.2 –3.(–x) = 4.3x – 4.1

–6 + 3x = 12x – 4

3x – 12x = –4 + 6

–9x = 2

x = 2 : (–9)

Giá trị nào của x thoả mãn (2 - x)/4 = (3x -1)/-3 ? A. x = -2/9; B. x = 2/9 (ảnh 1)

Vậy x=29 .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương