Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài 5. Phép chia đa thức một biến (Thông hiểu) có đáp án
-
262 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phép chia (– 3x3 + 5x2 – 9x + 15) : (– 3x + 5) có kết quả là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
(– 3x3 + 5x2 – 9x + 15) : (– 3x + 5)
Vậy (– 3x3 + 5x2 – 9x + 15) : (– 3x + 5) = x2 + 3.
Câu 2:
Phép chia (x5 – 3x4 + 4x3 + 2x2 + 3x + 10) : (x2 + 1) có kết quả là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
(x5 – 3x4 + 4x3 + 2x2 + 3x + 10) : (x2 + 1)
Vậy (x5 – 3x4 + 4x3 + 2x2 + 3x + 10) : (x2 + 1) = x3 – 3x2 + 3x + 5 dư 5.
Câu 3:
Bậc và hệ số tự do của đa thức P(x) = (2x4 – 5x3 + 2x2 + 2x – 1) : (x2 – x – 1) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đặt tính chia (2x4 – 5x3 + 2x2 + 2x – 1) : (x2 – x – 1), ta có:
Vậy P(x) = (2x4 – 5x3 + 2x2 + 2x – 1) : (x2 – x – 1) = 2x2 – 3x + 1 có bậc 2 và hệ số tự do là 1.
Câu 4:
Cho H(x) . (3x – 1) = 6x4 – 2x3 – 9x + 3. Đa thức H(x) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
H(x) . (3x – 1) = 6x4 – 2x3 – 9x + 3
H(x) = (6x4 – 2x3 – 9x + 3) : (3x – 1)
Vậy H(x) = 2x3 – 3.
Câu 5:
Cho (3x2 – 2x + 3) . G(x) + 2x + 13 = 3x4 – 8x3 – 11x2 + 8x – 5. Đa thức G(x) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
(3x2 – 2x + 3) . G(x) + 2x + 13 = 3x4 – 8x3 – 11x2 + 8x – 5
(3x2 – 2x + 3) . G(x) = 3x4 – 8x3 – 11x2 + 8x – 5 – 2x – 13
(3x2 – 2x + 3) . G(x) = 3x4 – 8x3 – 11x2 + (8x – 2x) + (– 5 – 13)
(3x2 – 2x + 3) . G(x) = 3x4 – 8x3 – 11x2 + 6x – 18
G(x) = (3x4 – 8x3 – 11x2 + 6x – 18) : (3x2 – 2x + 3)
Vậy G(x) = x2 – 2x – 6.
Câu 6:
Phép chia (10x3 – x2 – 36x + 24) : (2x2 + x – 7) có dư là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vậy phép chia (10x3 – x2 – 36x + 24) : (2x2 + x – 7) có dư là 2x + 3.
Câu 7:
Biết (x5 + x3 + x2 + 1) : (x3 + 1) = 10. Giá trị của x là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xét: (x5 + x3 + x2 + 1) : (x3 + 1)
Vậy (x5 + x3 + x2 + 1) : (x3 + 1) = x2 + 1
Nên ta có:
x2 + 1 = 10
x2 = 10 – 1
x2 = 9
x = 3 hoặc x = – 3
Vậy x = 3 hoặc x = – 3.