Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án
-
114 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên trục số, khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm gốc 0 là:
Đáp án đúng là: B.
Điểm A biểu diễn số – 3 trên trục số như sau:
Khoảng cách từ điểm A đến gốc 0 là 3 đơn vị.
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án đúng là: B.
Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm: |x| ≥ 0 với mọi số thực x.
Câu 3:
Với mọi x∈ℚ khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: B.
Với mọi x∈ℚ ta luôn có |x| = |–x|; |x| ≥ 0 và |x| ≥ x nên B sai.
Với x 0 thì |x| = x > - x
Với x < 0 thì |x| = - x
Nên |x| - x
Câu 4:
Giá trị tuyệt đối của -166 là:
Đáp án đúng là: B.
Vì −166<0 nên |−166|=−(−166)=166=83.
Vậy giá trị tuyệt đối của -166 là 83
Câu 5:
Chọn khẳng định sai:
Đáp án đúng là: C.
Vì –2,5 < 0 nên |–2,5| = –(–2,5) = 2,5. Do đó phương án A đúng.
Vì |0| = 0 nên phương án B đúng.
Vì 3,8 > 0 nên |3,8| = 3,8. Do đó phương án C sai.
Vì −√7<0 nên |−√7|=−(−√7)=√7 >0. Do đó phương án D đúng.
Câu 6:
Chọn khẳng định đúng.
Đáp án đúng là: D.
+) Ta có –0,6 < 0 nên |–0,6| = –(–0,6) = 0,6. Do đó phương án B sai.
Vì –0,7 < 0 nên |–0,7| = –(–0,7) = 0,7.
Vì 0,6 < 0,7 nên |–0,6| < |–0,7|. Do đó phương án A sai.
+) Vì √0,7 và −√0,7 là hai số đối nhau nên |√0,7|=|−√0,7|. Do đó phương án C sai.
+) Vì 23>0 nên |23|=23;
Vì −13<0 nên |−13|=−(−13)=13
Vì 23>13 nên |23|>|−13|. Do đó phương án D đúng.
Câu 7:
Trên trục số biểu diễn như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là:
Đáp án đúng là: C.
Trên trục số, điểm O biểu diễn gốc 0; điểm A biểu diễn số –5; điểm B biểu diễn số –2.
Khi đó OA = |–5| và OB = |–2|.
Ta có |–5| = –(–5) = 5; |–2| = –(–2) = 2.
Khi đó AB = OA – OB = 5 – 2 = 3.
Câu 8:
Tìm x biết |x| = 23.
Đáp án đúng là: C.
Vì |x| = 23 nên x=23 hoặc x=−23.
Vậy giá trị x thoả mãn x=23 hoặc x=−23.
Câu 10:
Giá trị của biểu thức A = –|–3,6| : 1,2 là:
Đáp án đúng là: A.
A = –|–3,6| : 1,2
A = –[–(–3,6)] : 1,2
A = –[3,6] : 1,2
A = –3.
Vậy A = –3.
Câu 11:
Cho biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5|. Khi x = –0,2 thì giá trị của M là:
Đáp án đúng là: B.
Thay x = –0,2 vào biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5| ta được:
M = |–0,2 + 3,4| – |–1,5|
M = |3,2| – [–(–1,5)]
M = 3,2 – 1,5
M = 1,7.
Vậy khi x = –0,2 thì M = 1,7.
Câu 12:
Cho biểu thức N = |3x – 0,5| + |−134|. Khi x = –2 thì giá trị của N là:
Đáp án đúng là: C.
Thay x = –2 vào biểu thức N = |3x – 0,5| + |−134| ta được:

Câu 13:
Tìm số thực dương x biết |x+√2|=0
Đáp án đúng là: D.
|x+√2|=0
x+√2=0
x=−√2
Mà x là số thực dương nên x > 0, do đó x=−√2 không thoả mãn.
Vậy không có số thực dương x nào thoả mãn.
Câu 14:
Tìm số thực x biết |x – 2021| = –2022.
Đáp án đúng là: D.
Vì |x – 2021| > 0 với mọi số thực x, mà –2022 < 0.
Vậy không có số thực x nào thoả mãn yêu cầu đề bài.
Câu 15:
Có bao nhiêu giá trị x thoả mãn 7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5?
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5
3.|5 – 2x| = 7,5 –(–4,5)
3.|5 – 2x| = 7,5 + 4,5
3.|5 – 2x| = 12
|5 – 2x| = 12 : 3
|5 – 2x| = 4
Trường hợp 1: 5 – 2x = 4
2x = 5 – 4
2x = 1
x=12
Trường hợp 2: 5 – 2x = –4
2x = 5 – (–4)
2x = 5 + 4
2x = 9
x = 9 : 2
x=92
Vậy có hai giá trị của x thoả mãn là x=12; x=92.