Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Phép nhân số nguyên, phép chia hết bội và ước của một số nguyên có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 21. Phép nhân số nguyên, phép chia hết bội và ước của một số nguyên có đáp án

  • 124 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép tính (−125).8 là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[( - 125).8 = - (125.8) = - 1000\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

Xem đáp án

Trả lời:

Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Khẳng định nào sau đây đúng

Xem đáp án

Trả lời:

\[( - 2).( - 3).4.( - 5) = ( - 2).( - 5).( - 3).4 = 10.( - 12) = - 120 < 0\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Tính nhanh \[\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\;\] ta được kết quả là

Xem đáp án

Trả lời:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)}\\{ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)}\\{ = - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)}\\{ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)}\\{ = 100000.\left( { - 2} \right) = - 200000}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho \[a,b \in Z\;\] và \[b \ne 0.\] . Nếu có số nguyên q sao cho \[a = bq\;\] thì

Xem đáp án

Trả lời:

Với \[a,b \in Z\;\] và \[b \ne 0.\] Nếu có số nguyên q sao cho \[a = bq\;\] thì a  là bội của b và b là ước của a

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Trả lời:

Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai

Nếu b là ước của aa thì −b cũng là ước của a => D sai

Nếu a là bội của bb thì −a cũng là bội của b => C đúng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Các số nguyên x thỏa mãn: −8 chia hết cho x là:
Xem đáp án

Trả lời:

−8 chia hết cho x => x là các ước của −8.

Suy ra \[x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\]  

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Tập hợp các ước của -8 là
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có \[ - 8 = - 1.8 = 1.( - 8) = - 2.4 = 2.( - 4)\]

Tập hợp các ước của −8 là: \[A = \{ 1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8\} \]  

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Các bội cả 6 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng \[6k\,\left( {k \in {Z^ * }} \right)\]  

Các bội của 66 là: 0;6;−6;12;−12;...

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Xét tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

Tích của 100 số nguyên âm mang dấu dương

Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương

=> Tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương mang dấu dương.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \[ - {25^ \circ }C\] . Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \[ - {39^ \circ }C\] . Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Xem đáp án

Trả lời:

Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \[\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\] .

Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \[ - 14:7 = - 2\]

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \[{2^o}C\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Số các ước nguyên của số nguyên tố p là:

Xem đáp án

Trả lời:

Số nguyên tố p có các ước là: −1;1;p;−p

Vậy số nguyên tố p có 4 ước nguyên.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương