Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số có đáp án
-
76 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng: và
Ta có:
Câu 3:
Để thực hiện phép cộng , em hãy làm theo các bước sau:
- Quy đồng mẫu hai phân số và .
- Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
+) BCNN(7; 4) = 7. 4 = 28
Ta chọn mẫu chung là 28
Tìm thừa số phụ: 28: 7 = 4; 28: 4 = 7
;
Vậy
Câu 5:
Tính các tổng: ;
Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?
Ta có:
Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.
Câu 7:
Tìm số đối của các phân số sau: và
+) Số đối của phân số là hay hay
+) Số đối của phân số là
+) Số đối của phân số là
Câu 9:
Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: và
Ta có: ;
Câu 11:
Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới
Gọi x; y; z là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:
Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới nên ta có:
+) y = =
+) => z = ==
+) x = y + = =
Vậy ta được sơ đồ hoản chỉnh:
Câu 13:
Tìm số đối của các phân số sau:
+) Số đối của phân số là
+) Số đối của phân số là hay hay
+) Số đối của phân số là
Câu 16:
Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Chị Chi đã dùng số tiền để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:
= (số tiền)
Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:
1 - (phần tiền)
Vậy số phần tiền lương còn lại của chị Chi là
Câu 17:
Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: thời gian là dành cho việc học ở trường; thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khoá; thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:
= (phần)
b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường; hoạt động ngoại khoá và hoạt động ăn, ngủ là:
(phần)
Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:
(phần)
Vậy Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá; dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác.