Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án

  • 69 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra thương của các phép chia 135 : (- 9) và (-135) : (-9)

2. Tính:

a) (-63) : 9;

b) (-24) : (-8).

Xem đáp án

1. 135 : 9 = 15

Từ đó ta có: 135 : (-9) = -15;

(-135) : (-9) = 15

2. a) (-63) : 9 = - (63 : 9) = -7;

b) (-24) : (-8) = 24 : 8 = 3.


Câu 2:

a) Tìm các ước của – 9;                         

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20.

Xem đáp án

a) Ta có các ước nguyên dương của 9 là: 1; 3; 9

Do đó tất cả các ước của -9 là: -9; -3; -1; 1; 3; 9

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Do đó các bội của 4 là …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Vậy các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16.


Câu 3:

Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ

Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ?

Xem đáp án

Bạn Tròn tìm được hai số nguyên khác nhau mà ab và  ba là hai số đối nhau.

Ví dụ 1: Hai số là 3 và - 3  

Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ

Ví dụ 2: Hai số 12 và - 12           

Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ

Vậy tổng quát với mọi số nguyên a khác 0. Số đối của a là - a và ta có:

Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ

Suy ra a chia hết cho – a và ngược lại (-a) chia hết cho a.


Câu 4:

Tính các thương:

a) 297 : (-3); 

b) (-396) : (-12); 

c) (-600) : 15.

Xem đáp án

a) 297 : (-3) = - (297 : 3) = - 99

b) (-396) : (-12) = 396 : 12 = 33

c) (-600) : 15 = - (600 : 15) = - 40.


Câu 5:

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; - 50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Xem đáp án

a) * Tìm các ước của 30:

Ta có: 30 = 2.3.5

Các ước nguyên dương của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Do đó tất cả các ước của 30 là:  -30; -15; -10; -6; -5; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

* Tìm các ước của 42:

Ta có: 42 = 2. 3. 7

Các ước nguyên dương của 42 là: 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

Do đó tất cả các ước của 42 là: -42; -21; -14; -7; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

* Tìm các ước của – 50:

Ta có 50 = 2.52

Các ước nguyên dương của 50 là: 1; 2; 5; 10; 25; 50

Do đó tất cả các ước của - 50 là: -50; -25; -10; -5; -2; -1; 1; 2; 5; 10; 25; 50

b) Các ước chung nguyên dương của 30 và 42 là: 1; 2; 3; 6

Do đó các ước chung của 30 và 42 là:  -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6. 


Câu 6:

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:

 M = {x ∈ Z | x ⁝ 4 và -16 ≤ x < 20}

Xem đáp án

Vì x là số nguyên chia hết cho 4 nên x là bội của 4.

Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Do đó các bội của 4 là: …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24

Mà các bội của 4 lớn hơn hoặc bằng - 16 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16

Vậy M = {-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16}.


Câu 7:

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng – 4.

Xem đáp án

Ta có: 15 = 3. 5

Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15

Do đó tất cả các ước của 15 là: -15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15

Nhận thấy: (- 5) + 1 = - (5 – 1) = - 4;

(-1) + (- 3) = - (1 + 3) = - 4

Vậy hai ước có tổng bằng 4 là – 5 và 1 hoặc – 1 và – 3.


Câu 8:

Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Xem đáp án

Giả sử a và b là hai số nguyên cùng chia hết cho -3. Khi đó có hai số nguyên p và q sao cho a = (- 3).p và b = (- 3). q.

+) Ta có: a + b = (-3). p + (- 3). q = (-3). (p + q)

Vì (- 3) ⁝ (- 3) nên (-3). (p + q) ⁝ (- 3) hay (a + b) ⁝ (- 3)

 +) Ta có: a - b = (-3). p - (- 3). q = (-3). (p - q) 

Vì (- 3) ⁝ (- 3) nên (-3). (p - q) ⁝ (- 3) hay (a - b) ⁝ (- 3)

Vậy nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3.

Tổng quát: Nếu hai số nguyên cùng chia hết cho một số nguyên c (c   0) thì tổng (hay hiệu) của chúng cũng chia hết cho c.

Ta có thể chứng minh kết luận trên như sau:

Giả sử a ⁝ c và b ⁝ c có nghĩa là a = cp và b = cq (với p, q  ).

Suy ra a + b = cp + cq = c. (p + q).

Vì c ⁝ c nên [c. (p + q)] ⁝ c

Vậy (a + b) ⁝ c.


Câu 9:

Các phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 27 chia hết cho 9;

b) 28 không chia hết cho 14;

c) 135 chia hết cho 15.

Xem đáp án

a) Vì 27 = 9.3 nên 27 chia hết cho 3. Do đó a đúng.

b) Vì 28 = 14.2 nên 28 chia hết cho 14. Do đó b sai.

c) Vì 135 = 15.9 nên 135 chia hết cho 15. Do đó c đúng.


Câu 10:

a) Tìm tất cả các ước của 6 và 9.

b) Tìm các bội của 8.

Xem đáp án

a) Ta có các ước dương của 6 là: 1; 2; 3; 6.

Do đó tất cả các ước của 6 là: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6.

Ta có các ước dương của 9 là: 1; 3; 9.

Do đó tất cả các ước của 9 là: 1; -1; 3; -3; 9; -9.

b) Lần lượt nhân 8 với 0; 1; 2; 3; 4; …, ta được các bội dương của 8 là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …Do đó bội của 8 là: 0; 8; -8; 16; -16; 24; -24; 32; -32; …


Câu 11:

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

M = {x ∈ Z | 12  x, -6 ≤ x < 2}

Xem đáp án

Vì 12  x nên x thuộc Ư(12) 

Ư(12) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 4; -4; 6; -6; 12; -12}.

Mà -6 ≤ x < 2 nên x ∈ {-6; -4; -2; -1; 1}

Bằng cách liệt kê các phần tử, ta viết M = {-6; -4; -2; -1; 1}.


Câu 12:

a) Tìm các ước của mỗi số sau: 21; 35;

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Xem đáp án

a) Ư(21) = {1; -1; 3; -3; 7; -7; 21; -21};

Ư(35) = {1; -1; 5; -5; 7; -7; 35; -35}.

b) Ư(30) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 5; -5; 6; -6; 10; -10; 15; -15; 30; -30};

Ư(42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6; 7; -7; 14; -14; 21; -21; 42; -42};

ƯC(30, 42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}.


Câu 13:

Tìm thương của phép chia sau: 64: (-8);

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có 64:(-8) = -8.


Câu 14:

-10 là gì của 2?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì (-10): 2 = -5 nên -10 chia hết cho 2, do đó -10 là một bội của 2.


Câu 15:

Tìm tập các ước nguyên của 5

Xem đáp án

Đáp án D

Các ước nguyên dương của 5 là 1; 5.

Do đó các ước nguyên âm của 5 là -1; -5

Vậy Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.


Câu 16:

Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét? 

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 3 phút, tàu lặn xuống 12 m hay tàu lặn được: - 12 m

Một phút tàu lặn được: (-12) : 3 = - 4 m.

Vậy mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.


Câu 17:

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được 120C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một phút máy đã làm thay đổi được: -12 : 6 = -20C.

Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được -20C.


Câu 18:

Thực hiện phép tính: (-132).(-98):11

Xem đáp án

Đáp án A

(-132).(-98):11

= 12 936:11

= 1 176.


Câu 19:

Kết quả của phép tính: [(-9).(-9).(-9) + 93]:810.

Xem đáp án

Đáp án D

[(-9).(-9).(-9) + 93]:810

[-93 + 93]:810

= 0: 810 = 0.


Câu 20:

Tìm số nguyên x, biết: (- 24).x = - 120;

Xem đáp án

Đáp án A

(- 24).x = - 120

x = (- 120):(- 24) 

x = 5

Vậy x = 5.


Câu 21:

Tìm ba bội của 5.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta nhân 5 với các số tự niên …; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …

Suy ra B(5) = {…; -10; -5; 0; 5; 25;…}.


Câu 22:

Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -250C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là -390C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án

Đáp án C

Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: (– 39) – (–25) = – 39 + 25  = -140C

Do đó sau 7 ngày nhiệt độ giảm 140C.

Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = 20C

Hay nhiệt độ trung bình mỗi ngày thay đổi -20C

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi -20C.


Câu 23:

So sánh hai biểu thức sau: X = (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) và Y = – 134.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) > 0 mà – 134 < 0 nên (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) > -134.

Vậy (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) > -134 hay X  > Y.


Câu 24:

Tìm các số nguyên x, biết: 100 : (x – 7) = 1

Xem đáp án

Đáp án C

100 : (x – 7) = 1

x – 7 = 100:1

x – 7 = 100

x = 100 + 7

x = 107.

Vậy x = 107.


Câu 25:

Tìm các số nguyên x, biết: (5x – 10) : (77x2 + 1) = 0.

Xem đáp án

Đáp án A                                      

(5x – 10) : (77x2 + 1) = 0

TH1: 5x – 10 = 0

5x = 10

x = 10:5

x = 2.

TH2: 77x2 + 1 = 0 

77x2 = -1 (vô lí).

Vậy x = 2.


Câu 26:

Chỉ số đồng hồ đo nước sinh hoạt cuối các tháng 9, 10, 11, 12 của năm 2020 ở nhà bác Long được thống kê trong bảng sau:

Thời điểm

Cuối tháng 9

Cuối tháng 10

Cuối tháng 11

Cuối tháng 12

Chỉ số đồng hồ đo nước (m3)

22

26

31

37

Biết số tiền nước phải trả cho mỗi m3 là không đổi và tổng số tiền mà bác Long phải trả trong quý IV là 90 000 đồng. Tính số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 10 và thàng 11 năm 2020.

Xem đáp án

Đáp án C

Một năm có 12 tháng được chia làm 4 quý, trong đó:

Quý I gồm tháng 1, tháng 2, tháng 3;

Quý II gồm tháng 4, tháng 5, tháng 6;

Quý III gồm tháng 7, tháng 8, tháng 9;

Quý IV gồm tháng 10, tháng 11, tháng 12.

Số m3 nước của nhà bác Long đã sử dụng trong ba tháng cuối năm (hay trong quý IV) là: 

37 – 22 = 15 (số).

Mỗi m3 nước có giá tiền là: 90 000:15 = 6 000 (m3).

Số m3 nước bác Long đã sử dụng trong tháng 10 là: 26 – 22 = 4 (m3).

Số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 10 năm 2020 là:

4.6 000 = 24 000 (đồng).

Số m3 nước bác Long đã sử dụng trong tháng 11 là: 31 – 26 = 5 (m3).

Số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 11 năm 2020 là:

5.6 000 = 30 000 (đồng).

Vậy số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 10 và tháng 11 năm 2020 lần lượt là 24 000 đồng và 30 000 đồng.


Câu 27:

Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.

Xem đáp án

Đáp án C

Vì  a ⋮ b và b ⋮ a. 

Vì a chia hết cho b nên a là bội của b mà b cũng chia hết cho a nên b là bội của a.

Suy ra a = b hoặc a = -b (a, b ≠ 0)

Mà a và b là hai số nguyên khác nhau  nên a = - b hay a và b là số đối của nhau.


Câu 28:

Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: Một quý sẽ gồm có 3 tháng.

Trong một tháng số tiền lãi của bác Ba: 60:3 = 20 (triệu đồng)

Trong một tháng số tiền lỗ của bác Tư: 12:3 = 4 (triệu đồng)

Vậy bình quân trong một tháng số tiền lãi/lỗ của mỗi người là:

Bác Ba lãi: 20 triệu đồng (Có 20 triệu đồng).

Bác Tư lỗ: 4 triệu đồng (Có - 4 triệu đồng).


Câu 29:

Một công ty cơ khí sản xuất đồ dùng dân dụng đã đề xuất chế độ thưởng phạt như bảng sau:

Loại sản phẩm

Mức thưởng/phạt cho 1 sản phẩm

A

Thưởng 100 000 đồng

B

Thưởng 50 000 đồng

C

Phạt 30 000 đồng

D

Phạt 70 000 đồng

Bác Toàn làm được 40 sản phẩm loại A, 35 sản phẩm loại B, 15 sản phẩm loại C và 10 sản phẩm loại D. Vậy bác Toàn được thưởng hay phạt trung bình bao nhiêu tiền trên mỗi sản phẩm.

Xem đáp án

Đáp án C

Số tiền bác Toàn được nhận là: 40.100 000 + 35.50 000 – 15.30 000 – 10.70 000

= 4 000 000 + 1 750 000 – 450 000 – 700 000 = 4 600 000 (đồng).

Tổng số sản phẩm bác Toàn làm được là: 40 + 35 + 15 + 10 = 100 (sản phẩm).

Do đó bác Toàn được thưởng trung bình mỗi sản phẩm là: 

4 600 000:100 = 46 000 (đồng).

Vậy bác Toàn được thưởng trung bình 46 000 đồng trên mỗi sản phẩm.


Câu 30:

Bạn Nam có một bộ sưu tập gồm 169 quyển truyện khác nhau và muốn tặng bạn bè, biết không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau. Bạn Nam có thể tặng được nhiều nhất cho bao nhiêu bạn?

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử Nam tặng 169 quyển truyện được nhiều nhất cho n bạn. Không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau, nên để chia được cho nhiều bạn nhất thì phải chia cho từng bạn số quyển truyện tương ứng là: 1; 2; 3; 4; 5; …; n – 1; n.

Tổng số quyển truyện của n bạn trên là:

1 + 2 + 3 + 4 + ... + n - 1 + n = nn+12 (quyển)

Nếu n ≥ 18 thì nn+121818+12=171>169. Mà bạn Nam chỉ có 169 quyển truyện nên bạn Nam có thể tặng nhiều nhất cho 17 bạn.

Vậy bạn Nam có thể chia 169 quyển truyện cho nhiều nhất 17 bạn.


Câu 31:

Tìm các số nguyên dương x, sao cho: x chia hết cho 18

Xem đáp án

Đáp án C

b) Vì x chia hết cho 18 nên x thuộc tập B(18) = {…; -36; -18; 0; 18; 36; 54; …}.

Mà x là số nguyên dương nên x ∈ {18; 36; 54; …}

Vậy x ∈ {18; 36; 54; …}.


Câu 32:

Tìm các số nguyên x, sao cho: 2x – 3 là bội của x + 1

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có 2x – 3 = 2x + 2 – 5 = 2(x + 1) – 5 

Vì 2x – 3 là bội của x + 1 nên 2x – 3 chia hết cho x + 1.
 Mà 2(x + 1) chia hết cho x + 1 nên 5 phải chia hết cho x + 1 hay x + 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 5; -5}.

Suy ra x ∈ {0; -2; 4; -6}.

Vậy x ∈ {0; -2; 4; -6}.


Bắt đầu thi ngay