Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án
-
60 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là
Câu 2:
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép tính (−12,3) + (−5,67) là
Câu 3:
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:
Câu 5:
Điền số thích hợp vào ô trống
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là g
Câu 6:
Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng
89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72)
= 89,45 + 0,55 + (−3,28) + (−6,72)
= (89,45 + 0,55) + [(−3,28) + (−6,72)]
= 90 + (−10)
= 90 – 10
= 80
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Ta thấy: 1,57 > 1,53 > 1,49
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Đổi 10cm = 0,1m
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,48 (m)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Tính chu vi của hình tam giác sau:
Chu vi hình tam giác là: 2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:
(−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6)
= [(−4,5) + 4,5] + [3,6 + (−3.6)]
= 0 + 0
= 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Thực hiện phép tính: 3,176 − (2,104 + 1,18) ta được kết quả là
Câu 13:
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là cm2
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
31,21.22,52 = 702,8492(cm2)
Câu 14:
Tìm y, biết: 135,2 – y = 52,53 + 16,7
Ta có:
135,2 – y = 52,53 + 16,7
135,2 – y = 69,23
y =135,2 − 69,23
y = 65,97
Vậy y = 65,97.
Chọn đáp án A
Câu 15:
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
245,18 − 81,359 − 17,641 + 113,82
=(245,18 + ) − (81,359 + )
= −
=
Ta có:
245,18 − 81,359 − 17,641 + 113,82
= (245,18 + 113,82) − (81,359 + 17,641)
= 359 – 99
= 260
Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 113,82; 17,641; 359; 99; 260
Câu 16:
24,225km + 818m − 67,9hm = ...km.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Ta có:
24,225km + 818m − 67,9hm
= 24,225km + 0,818km − 6,79km
= 25,043km − 6,79km
= 18,253km
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 18,253.
Chọn đáp án A
Câu 17:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có 58,5kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp 33,8kg. Vậy cửa hàng có tất cả tạ gạo.
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
58,5 + 33,8 = 92,3(kg)
Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
58,5 + 92,3 = 150,8(kg)
150,8kg = 1,508 tạ.
Đáp số: 1,508 tạ
Câu 18:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:
Độ dài đường gấp khúc đó là m.
Đổi : 48cm = 0,48m; 7,7dm = 0,77m
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)
Đáp số: 2,27m.
Câu 19:
385,18 trừ đi hiệu của 207,4 và 91, 2891, 28 rồi cộng với 115 được kết quả là:
Từ đề bài ta có biểu thức: 385,18 − (207,4 − 91,28) + 115
Tính giá trị biểu thức trên ta có:
385,18 − (207,4 − 91,28) + 115
= 385,18 − 116,12 + 115
= 269,06 + 115
= 384,06
Chọn đáp án C