Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 5. Số thập phân có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 5. Số thập phân có đáp án
-
56 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Các phân số được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069; 8,77; 3,4567
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
−0,125=…; −0,012=...; −4,005=...
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34.
Ta có:
36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095
−120,340 > −120,341 nên −120,34 > −120,341
⇒ 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
Ta có: 31,48 > 31,42 > 31,09.
Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333
Số đối của 9,32 là −9,32
Số đối của −12,34 là 12,34
Số đối của −0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là −3,333
Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Cho các câu sau:
(1) Đọc dấu phẩy
(2) Đọc phần nguyên
(3) Đọc phần thập phân
Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là (2)→(1)→(3)
Chọn đáp án C
Câu 11:
Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
Câu 12:
Số thập phân 0,06 đọc là:
Câu 13:
Cho số thập phân 48,15. Chữ số 5 thuộc hàng nào?
Câu 14:
Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:
28,905
28,95
28,915
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là
Câu 15:
A. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
B. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 16:
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
>
<
=
27,345
30,01
Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30.
Mà 27 < 30 nên 27,345 < 30,01
Vậy đáp án cần điền là dấu: <.
Câu 17:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15
Số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51
Nên: 13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34.
Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34.
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.
Câu 18:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28.
Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13.
Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4
Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
Câu 19:
Tìm chữ số a, biết 97,614 < 97,a12(a < 8)
Để số thập phân 97,614 < 97,a12(a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97 = 97), cùng hàng phần trăm (1 = 1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4 > 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 ( vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).
Theo bài ra ta có: 6 < a < 8.
Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7.
Chọn đáp án D
Câu 20:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết thêm các chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:
157,24 =
Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.
Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.
Do đó ta có: 157,24 = 157,2400
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157,2400.