Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 10. Hai bài toán về phân số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 10. Hai bài toán về phân số có đáp án

  • 71 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khánh có 45  cái kẹo. Khánh cho Linh 23 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.23=30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Biết 35 số học sinh giỏi của lớp 6A  là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A  có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem đáp án

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:

12:35=20 (học sinh giỏi)

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 6 em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

Xem đáp án

Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:

6.10030%=20%

Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm 20% số học sinh cả lớp.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47 đoạn đường đó dài 40km.40km.

Xem đáp án

Chiều dài đoạn đường đó là:

40:47=70km

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Tìm một số biết 35% của nó bằng 0,3.

Xem đáp án

Đổi 

35%=35:100=3500

Số đó là: 

0,3:3500=310.5003=50

Vậy số cần tìm là 50

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: 16 số đó là gạo tám thơm, 38 số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

Xem đáp án

Có số gạo tám thơm là:

840.16=140kg

Có số gạo nếp là: 

840.38=315kg

Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)

Vậy số gạo tẻ là 385kg

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm  và chiều rộng 3cm.  Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ  1:1000

Xem đáp án

Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là: 

5.1000 = 5000(cm) = 50(m)

 Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:  

3.1000 = 3000(cm) = 30(m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là: 

(50 + 30).2 = 160(m)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật là:

20.25=8cm

Diện tích hình chữ nhật là:

20.8 = 160(cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 2828 lít dầu, 45 số dầu ở thùng thứ hai là 4848 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Xem đáp án

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 

28:23=42l

Số dầu ở thùng thứ hai là: 

48:45=60l

Cả hai thùng có số lít dầu là: 

42 + 60 = 102(l)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Xem đáp án

Trong rổ có số quả táo là:

50.910=45 (quả)

Trong rổ có số quả xoài là: 

 50:1011=55 (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là:

50 + 45 + 55 = 150 (quả)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết 57 số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

Xem đáp án

Số kg bột mì đã bán là:

42.57=30kg

Số kg bột mì còn lại là:

42 – 30 = 12(kg)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng 34 số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là:

57000:34=76000kg

Số tiền lúc đầu Hùng có là: 

57000 + 76000 = 133000 (đồng)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 45 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?

Xem đáp án

Lớp 6A có số học sinh là: 24:45=30 (học sinh)

Lớp 6A có số học sinh nữ là: 30 – 24 = 6 (học sinh)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng 38 chiều dài là 12cm,  23 chiều rộng là 12cm.

Xem đáp án

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

12: 38= 32(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

12: 23=18(cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

32.18 = 576(cm2)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?

Xem đáp án

Đổi 80%=45, tức là số học sinh nam bằng 45 số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  4 + 5 = 9 (phần)

Lớp 6A có số học sinh nam là: 36:9.4 = 16 (học sinh)

Vậy lớp có 16 học sinh nam.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là

Xem đáp án

Đổi 

37,5%=38;0,6=35

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: 35:38=85

Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

Số lớn là: 21:3×8 = 56

Số nhỏ là: 56 – 21 = 35

Vậy hai số đó là 56; 35

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; 38 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

Xem đáp án

Đổi 30%=310

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8

BCNN(10, 8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40

Phân số chỉ số học sinh trung bình là:

131038=1340 (số học sinh)

Số học sinh trung bình là:

40.1340=13 (học sinh)

Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng 23 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng 45 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

Xem đáp án

Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là:

45:23=65

Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)

Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990:11.5 = 450(kg)

Vậy đám thứ hai thu được 450kg

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Tỉ số của hai số aa và bb là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

Xem đáp án

Đổi

120%=120100=65

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 5 = 1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6 = 96

Số bé là: 16:1.5 = 80

Tổng hai số là: 96 + 80 = 176

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm  30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%  tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

Xem đáp án

40 cây mít ứng với: 

100% − 30% − 50% = 20% (tổng số cây)

Tổng số cây trong vườn là: 

40:20%=40:20100=200 (cây)

Vậy có 200 cây trong vườn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng 34 chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

Xem đáp án

Thể tích của bể là:

30.40.20 = 24000cm2

Số lít nước ở bể là:

24000.34=18000cm3

Đáp số: 18000cm3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.n dụng

Bác đem 45 ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:

30.45.12500=300000kg

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay