Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2: Your body and you

Kiểm tra unit 2

  • 319 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

Fish, poultry, beans, or nuts ________ half of the dinner plate.

Xem đáp án

make (v): làm, tạo ra                                      

make out (v): hiểu                  

make up (v): chiếm, hình thành                      

make of (v): làm từ cái gì     

=>Fish, poultry, beans, or nuts make up half of the dinner plate.

Dịch: Cá, thịt gia cầm, đậu hoặc các loại hạt chiếm một nửa trong bữa ăn tối.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Choose the best answer

Ailments are caused by a(n) ______ of yin and yang.

Xem đáp án

imbalance (n): sự không cân bằng                   unequal (adj):  không cân bằng          

abnormal (adj): không bình thường                ineffectiveness (n): không hiệu quả

Chỗ cần điền đứng sau mạo từ “a” nên cần 1 danh từ

Tạm dịch: Bệnh là do mất cân bằng âm và dương.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Choose the best answer 

In some remote parts of the world, herbs may be the only treatment  ______to the majority of people.

Xem đáp án

lead (v): dẫn            

available (adj): sẵn sàng                     

easy (adj): dễ dàng        

access (v): truy cập

=>In some remote parts of the world, herbs may be the only treatment available to the majority of people.

Tạm dịch: Ở một số vùng xa xôi trên thế giới, các loại thảo mộc có thể là phương pháp điều trị duy nhất có sẵn cho đa số người dân.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Choose the best answer

There are foods that can help you fall asleep or keep you ______ .

Xem đáp án

wake (v): tỉnh dậy                                          

waking (v): tỉnh dậy  

 waking up (v): tỉnh dậy                                

awake (adj): tỉnh táo

keep (adj): giữ cho cái gì đó như thế nào

=>There are foods that can help you fall asleep or keep you awake .

Tạm dịch:  Có những loại thực phẩm có thể giúp bạn ngủ hoặc giữ cho bạn tỉnh táo.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Choose the best answer

Liver is a large organ in the body which ______ the blood.

Xem đáp án

Câu diễn tả điều hiển nhiên

S + V(s/es)

=>Liver is a large organ in the body which cleans the blood.

Tạm dịch: Gan là một cơ quan lớn trong cơ thể làm sạch máu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Choose the best answer

The Healthy Eating Pyramid reminds us to ______ our intake of salt and added sugar.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Dịch: Kim tự tháp ăn uống lành mạnh nhắc chúng ta hạn chế ăn mặn và thêm đường.


Câu 7:

Choose the best answer

When acupuncture ______ correctly, it is very safe for patients.

Xem đáp án

-When S + V(s/es), S + V(s/es)

-Danh từ “acupuncture” không thực hiện được hành động “perform” nên ta để ở thể bị động

-is/am/are + Ved/V3

=>When acupuncture is performed correctly, it is very safe for patients

Tạm dịch: Khi châm cứu được thực hiện một cách chính xác, nó rất an toàn cho bệnh nhân.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Choose the best answer

You should see a doctor if your nosebleed ______ by an injury, such as a punch.

Xem đáp án

-S + should + V if S + V(s/es)

-Danh từ “your nosebleed” chịu sự tác động của danh từ “an injury” nên ta để ở thể bị động

-is/am/are + Ved/V3

=>You should see a doctor if your nosebleed is caused by an injury, such as a punch.

Tạm dịch: Bạn nên đi khám bác sĩ nếu chảy máu mũi do chấn thương, chẳng hạn như cú đấm.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Choose the best answer

If your retina records the image well, your brain ______ the image, and you ______ the image clearly.

Xem đáp án

If S + V(s/es), S + will + V

=>If your retina records the image well, your brain will interpret the image, and you will see the image clearly.

Tạm dịch: Nếu võng mạc của bạn ghi lại hình ảnh tốt, não của bạn sẽ giải thích hình ảnh và bạn sẽ thấy hình ảnh rõ ràng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Choose the best answer

At your eye exam, you ______ to read from an eye chart.

Xem đáp án

-Câu diễn tả sự tiên đoán xảy ra ngay tại thời điểm nói đi với trạng từ “probably” (có lẽ)

-Chủ ngữ “you” chịu sự tác động của hành động “ask” (hỏi) nên ta để ở thể bị động

-will be + Ved/V3

=>At your eye exam, you will probably be asked to read from an eye chart.

Tạm dịch: Khi khám mắt, có thể bạn sẽ được yêu cầu đọc từ biểu đồ mắt.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Choose the best answer

That’s the phone - I _______it

Xem đáp án

-Câu diễn tả ý định nảy ra ngay tại thời nó

-Cấu trúc: S + will + V

=>That’s the phone - I will answer it

Tạm dịch: Có điện thoai gọi đến - Tôi sẽ trả lời.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Choose the best answer

He possibly ______ his bag when he asks Jenny.

Xem đáp án

-Câu diễn tả dự đoán không có căn cứ.

-Cấu trúc: S + will + V

=>He possibly will find out his bag when he asks Jenny.

.Tạm dịch: Anh ấy có thể sẽ tìm thấy cặp sách của mình khi hỏi Jenny.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose the best answer

This is my last day here. I ______back to England tomorrow.

Xem đáp án

-Câu chỉ 1 dự định.

-Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)

-Cấu trúc: S + is/am/are + going to –V

=>This is my last day here. I am going to come back to England tomorrow.

Tạm dịch: Đây là ngày cuối cùng của tôi ở đây. Tôi sẽ trở lại Anh vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Choose the best answer

Here is the weather forecast.

Tomorrow ______dry and sunny.

Xem đáp án

-Câu chỉ dự đoán về thời tiết.

-Cấu trúc: S + will + V

=>Here is the weather forecast. Tomorrow will be dry and sunny.

Tạm dịch: Đây là bản dự báo thời tiết. Ngày mai trời sẽ khô và nắng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Choose the best answer

Thanks for lending me the money. I_____you back on Friday.

Xem đáp án

-Câu diễn tả lời hứa

-Cấu trúc: S + will + V

=>Thanks for lending me the money. I will pay you back on Friday

Tạm dịch: Cảm ơn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ Sáu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

breath /breθ/                                           

health /helθ/

heart /hɑːt/                                             

 head /hed/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /ɑː/, còn lại là /e/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

intestine /ɪnˈtestɪn/                                  

mind /maɪnd/

spine /spaɪn/                                             

reliable /rɪˈlaɪəbl/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /aɪ/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

yoga /ˈjəʊɡə/                                           

young /jʌŋ/

yin /jɪn/                                                   

rhythm /ˈrɪðəm/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /j/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

therapy /ˈθerəpi/                                     

respiratory /rəˈspɪrətri/

medical /ˈmedɪkl/                                  

 vessel /ˈvesl/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm thành /ə/, còn lại là /e/

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

almond /ˈɑːmənd/                                  

 sesame /ˈsesəmi/

avocado /ˌævəˈkɑːdəʊ/                           

massage /ˈmæsɑːʒ/      

Câu B âm “a” được phát âm thành /ə/, còn lại là /ɑː/

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/                            

ability /əˈbɪləti/  

complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/                       

regularly /ˈreɡjələli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

allergy /ˈælədʒi/                                      

sleepiness /ˈsliːpinəs/

additive /ˈædətɪv/                                    

papaya /pəˈpaɪə/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/                         

acupunture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/

original /əˈrɪdʒənl/                               

 respiratory /rəˈspɪrətri/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

stimulate /ˈstɪmjuleɪt/                             

skeleton /ˈskelɪtn/

pyramid /ˈpɪrəmɪd/                                 

digestive /daɪˈdʒestɪv/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

allergy /ˈælədʒi/                                     

imagine /ɪˈmædʒɪn/

estimate /ˈestɪmət/                                       

oxygen /ˈɒksɪdʒən/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

nice surprise / receive / your letter.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + be + adj + to V

A.sai vì thừa đại từ “it”

B.sai vì thừa đại từ “it”

C.Thật bất ngờ khi nhận được thư của bạn.

D.sai cấu trúc vì không thể dùng “when + V-ing” khi hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

Dịch: Thật là một bất ngờ thú vị khi nhận được thư của bạn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

I / twelve / grade 6 / Tran Hung Dao secondary school.

Xem đáp án

-at the age of + twelve: ở tuổi 12

-in grade: lớp

-at + school

=>I am at the age of twelve and in grade 6 at Tran Hung Dao secondary school.

Tạm dịch: Tôi đang ở tuổi mười hai và học lớp 6 tại trường THCS Trần Hưng Đạo.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

parents / both / teachers of English / I / no / brothers and sisters / happy / more friends.

Xem đáp án

-Cấu trúc: S + be + both + noun

-Trước “so” (vì vậy) là dấu phẩy

-so that: để mà

-Cụm từ: in fact (thật ra)

=>My parents are both teachers of English. I have no brothers and sisters, so I am very happy to have got more friends.

Tạm dịch: Cha mẹ tôi đều là giáo viên tiếng Anh. Tôi không có anh chị em, vì vậy tôi rất vui khi có thêm nhiều bạn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

 I / school / five days / week / favorite subjects / Math / English.

Xem đáp án

-Despite + noun/ V-ing: mặc dù

-five days a week: 5 ngày 1 tuần

-with + danh từ

=>I go to school five days a week and my favorite subjects are Math and English.

Tạm dịch: Tôi đi học 5 ngày 1 tuần và môn học yêu thích của tôi là Toán và tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 30:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

 I / stop / write / soon / look forward to / hear / you / soon.

Xem đáp án

-look forward to + V-ing: mong chờ việc gì đó

-Therefore: vì vậy

-However: tuy nhiên

=>I stop now. Please write to me as soon as possible. I am looking forward to hearing from you soon.

Tạm dịch: Mình dừng tại đây. Hãy viết thư cho mình càng sớm càng tốt nhé. Mình mong chờ sớm nghe tin tức từ bạn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Error Identification

Xem đáp án

-“be able to – V”: có thể làm gì 

-Ta thấy xuất hiện liên từ “and” => Cấu trúc song song

speaking => speak

=>Being able to read and speak a language does not guarantee that misunderstanding will not take place

Tạm dịch: Có thể để đọc và nói một ngôn ngữ không đảm bảo rằng sự hiểu lầm sẽ không diễn ra.


Câu 32:

Error Identification

Xem đáp án

-become + adj: trở nên như thế nào

-Nhận thấy “interested” là tính từ  đứng sau động từ “become” vì vậy ta cần 1 trạng từ đứng trước tính từ đó

-become + adv + adj

increasing => increasingly

=>Americans are becoming  increasingly interested in  nonverbal communication

Tạm dịch: Người Mỹ càng ngày càng quan tâm đến giao tiếp phi ngôn ngữ.


Câu 33:

Error Identification

Xem đáp án

-Although + S + V = Despite/ Inspite of + N/ V-ing: mặc dù

-there is =>  bỏ hoặc đổi thành “although”

=>Despite although a lot of stress and pressure in my job, I have never thought of quitting it.

Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều căng thẳng và áp lực trong công việc của tôi, tôi chưa bao giờ nghĩ đến bỏ nó.


Câu 34:

Error Identification

Xem đáp án

avoid + V –ing: tránh làm gì

to drink => drinking

=>Sometimes it is difficult to avoid drinking when we enjoy an informal party

Tạm dịch: Đôi khi rất khó để tránh uống rượu khi chúng ta tận hưởng một bữa tiệc thân mật.


Câu 35:

Error Identification

Xem đáp án

advise + O + to –V: khuyên ai đó làm gì

learning => to learn

=>In order not to seem rude, we would strongly advise you  to learn both the language and culture before you leave for any foreign country

Tạm dịch: Để không có vẻ thô lỗ, chúng tôi đặc biệt khuyên bạn nên học cả ngôn ngữ và văn hóa trước khi bạn đi đến bất kỳ quốc gia nào.


Bắt đầu thi ngay