rắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5: Inventiions

Gramma – Thì hiện tại hoàn thành & V- ing và nguyên thể của động từ

  • 267 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

We ______ in Hanoi for a long time.

Xem đáp án

Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ chỉ thời gian “for a long time” (được một khoảng thời gian dài) để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại.

=> We have lived in Hanoi for a long time.

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở Hà Nội được một thời gian dài rồi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Choose the best answer.

Up to now, the discount ______  to children under ten years old.

Xem đáp án

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far )

Cấu trúc bị động của thì HTHT: has/have been +Ved/V3

=> Up to now, the discount has only been applied to children under ten years old.

Tạm dịch: Cho đến nay, mức chiết khấu chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Choose the best answer.Jane is a wonderful singer.

Her mother tells me that she ______  professionally since she was four

Xem đáp án

Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ "since", vế có "since" chia thì quá khứ đơn:

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2

=> Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she has sung professionally since she was four.

Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã theo ca hát chuyên nghiệp kể từ khi cô ấy bốn tuổi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Choose the best answer.

None of the students ______ to class yet.

Xem đáp án

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: yet

yet” (chưa/ cho đến giờ) ("yet" có thể dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn; thường đứng cuối câu, hoặc có thể đứng giữa câu sau not)

Động từ của thì HTHT chia theo dạng: have/has + Ved/V3

=> None of the students have come to class yet.

Tạm dịch: Vẫn chưa có học sinh nào đến lớp cả.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Choose the best answer.

A digital camera is used for _____ the pictures and video clips in electronic format instead of to film.

Xem đáp án

tobe used for doing something: được sử dụng cho việc gì đó

=> A digital camera is used for taking the pictures and video clips in electronic format instead of to film.

Tạm dịch: Máy ảnh kỹ thuật số được sử dụng để chụp ảnh và quay video ở định dạng điện tử thay vì định dạng film.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Choose the best answer.

People use a tooth sensor ____  any bacteria causing cavities, or any other infections in your teeth.

Xem đáp án

use something to do something: sử dụng cái gì để làm gì đó

=> People use a tooth sensor to detect any bacteria causing cavities, or any other infections in your teeth. 

Tạm dịch: Người ta sử dụng một bộ cảm biến răng để phát hiện các loại vi khuẩn gây sâu răng, hoặc các loại nhiễm trùng khác trong răng của bạn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose the best answer.

Lima Billboard in Peru is used _____  clean water from Lima’s extremely humid air.

Xem đáp án

bị động: tobe used to do something: được sử dụng để làm gì đó

(Khác với: tobe used to doing something: quen làm gì đó)

=> Lima Billboard in Peru is used to produce clean water from Lima’s extremely humid air. 

Tạm dịch: Bảng hiệu Lima Billboard ở Peru được sử dụng để sản xuất nước sạch từ không khí cực kỳ ẩm ở Lima.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Choose the best answer.

“Where’s Tony?” “He ______ to the travel agent, and he hasn’t come back.”

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra

- has gone: đã đi và vẫn còn ở đó

- has been: đã đi và về rồi

=> “Where’s Tony?” - “He has gone to the travel agent, and he hasn’t come back.”

Tạm dịch: “Tony đâu rồi?” - “Anh ta vừa đi đến đại lý du lịch rồi và vẫn chưa quay lại nữa.”

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Choose the best answer.

I’d like to see that football match because I ______one this year.

Xem đáp án

Dùng thì hiện tại hoàn thành với các từ this year/ this week/ this term/ this evening ... khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

=> I’d like to see that football match because I haven’t seen one this year.

Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì năm nay tôi chưa từng xem một trận nào cả.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Choose the best answer.

I can’t believe that you ______all the three exercises. You just started five minutes ago.

Xem đáp án

Câu diễn tả một sự việc vừa diễn ra không rõ thời gian => dùng thì hoàn thành

Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động, là "hoàn thành tất cả các bài tập" (finish all the exercises) mặc dù "mới chỉ bắt đầu làm 5 phút trước" (just started five minutes ago)=> dùng thì HTHT, không dùng thì HTHTTD 

Cấu trúc: have/has + Ved/ V3 

=> I can’t believe that you have finished all the three exercises. You just started five minutes ago.

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng bạn đã hoàn thành cả ba bài tập. Bạn mới bắt đầu năm phút trước thôi mà.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Choose the best answer.

Tom often watches TV after his parents ______ to bed.

Xem đáp án

Vế có after được dùng ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở hiện tại, vế còn lại chia thì hiện tại đơn.

"parents (go) to bed" là hành động xảy ra trước khi "Tom watches TV"

Cấu trúc thì HTHT: have/has + Ved/ V3 

=> Tom often watches TV after his parents have gone to bed.

Tạm dịch: Tom thường xem TV sau khi bố mẹ anh ta đã đi ngủ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Choose the best answer.

Their children ______  lots of new friends since they ______  to that town.

Xem đáp án

Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ "since", vế có "since" chia thì quá khứ đơn:

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2

=> Their children have made lots of new friends since they moved to that town.

Tạm dịch: Con của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose the best answer.

He ______  off  alone a month ago, and _______ of since then.

Xem đáp án

-Vế đầu có "a month ago" => dùng thì quá khứ đơn

dạng khẳng định: S+ Ved/V2 +O

-Vế sau có "of since" => dùng thì hiện tại hoàn thành

dạng phủ định bị động: S+have/has not+ been + Ved/V3 +O  

=> He set off alone a month ago and hasn't been heard of since.

Tạm dịch: Anh ấy đã bắt đầu chuyến đi một mình cách đây một tháng và kể từ đó không ai nghe thấy tin tức gì về anh ấy nữa.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Choose the best answer.

They often use a webcam _____ moving pictures and sounds and allowing these to be broadcast on the Internet.

Xem đáp án

use something to do something: sử dụng cái gì để làm gì

=>They often use a webcam to record moving pictures and sounds and allowing these to be broadcast on the Internet. 

Tạm dịch: Họ thường sử dụng webcam để ghi lại hình ảnh động và âm thanh và cho phép chúng được phát trên Internet.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Choose the best answer.

A smart watch is used _____ you access to lots of information besides the time of day, such as missed calls, messages, and emails.

Xem đáp án

tobe used to do something: được sử dụng để làm gì đó

(Khác với: tobe used to doing something: quen làm gì đó)

=> A smart watch is used to give you access to lots of information besides the time of day, such as missed calls, messages, and emails. 

Tạm dịch: Một chiếc đồng hồ đeo tay thông minh được sử dụng để cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin khác ngoài giờ giấc, chẳng hạn như cuộc gọi nhỡ, tin nhắn và email.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay