Trắc nghiệm Một số lương thực – thực phẩm thông dụng có đáp án
Trắc nghiệm Một số lương thực – thực phẩm thông dụng có đáp án
-
65 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lương thực là:
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Lương thực được chọn làm lương thực chính là:
Vì gạo dễ tiêu hoá hơn ngô,khoai,sắn, ngoài ra, gạo còn chứa nhiều dưỡng chất tốt cho cơ thể nhiều hơn. Gạo cũng cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Lương thực có sản lượng lớn nhất ở Việt Nam là:
Gạo là lương thực lớn nhất Việt Nam hiện nay, năm 2018 Việt Nam thu hoạch 39 triệu tấn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là lúa gạo, ngô, khoai, sắn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
100 g ngô và 100g gạo đều sinh ra 1528j, tại sao không chọn ngô là lương thực chính
100 g ngô và 100g gạo đều sinh ra 1528j, không chọn ngô là lương thực chính vì gạo dễ tiêu hóa hơn ngô và chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn ngô
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Loại thức ăn nào sau đây, không nằm trong nhóm ngũ cốc:
Ngũ cốc là tên gọi của 5 loại lương thực là gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu.
Rau không phải là ngũ cốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật là gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
Sữa, trứng là thực phẩm có nguồn gốc động vật
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Thực phẩm là những:
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật là thịt, cá, trứng, sữa
Rau xanh, trái cây, mít là những thực phẩm có nguồn gốc thực vật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Thực phẩm chứa những chất gì
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Thực phẩm không cung cấp chất nào cho cơ thể
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là chất béo
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là chất béo
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Chất có vai trò cấu tạo nên cơ thể sinh vật, tham gia cung cấp năng lượng và hầu hết các hoạt động sống
Chất có vai trò cấu tạo nên cơ thể sinh vật, tham gia cung cấp năng lượng và hầu hết các hoạt động sống là chất đạm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Nhóm thực phẩm chứa nhiều carbohydrates là
Nhóm thực phẩm chứa nhiều carbohydrates là cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Đâu không phải ứng dụng của khoai lang
Khoai lang hiện nay chưa được ứng dụng để làm bia nhưng được ứng dụng để làm thức ăn cho con người, động vật, làm bánh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Nguyên liệu chính để chế biến đường cát trắng là
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất đường trắng là mía
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Đâu không phải tính chất của thực phẩm
Thực phẩm rất đa dạng
Dễ bị hỏng và biến đổi do nấm và vi khuẩn trong không khí sẽ phân hủy lương thực- thực phẩm nếu chúng không được bảo quản hoặc bảo quản không đúng cách
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Điều gì xảy ra khi để thực phẩm ngoài không khí quá lâu
Khi để thực phẩm ngoài không khí quá lâu thực phẩm sẽ có mùi lạ, biến đổi màu sắc, xuất hiện nấm mốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là:
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là vi khuẩn, các loại nấm mốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực - thực phẩm uy tín, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp
Phân chia lương thực - thực phẩm theo từng loại gọn gàng
Tránh để lương thực - thực phẩm mới với những lương thực - thực phẩm đã bị hỏng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Đâu là cách bảo quản thực phẩm không đúng cách:
Một số cách bảo quản : đông lạnh, hút chân không, hun khói, sấy khô, sử dụng muối hoặc đường…
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí đễ làm thực phẩm bị vi khuẩn xâm nhập dẫn đến bị hỏng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm là
Một số nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm:
- Thực phẩm quá hạn sử dụng;
- Thực phẩm nhiễm khuẩn;
- Thực phẩm nhiễm hoá chất độc hại;
- Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Khi bảo quản rau, quả tươi, người ta thường bao gói trước khi làm lạnh để:
Khi bảo quản rau, quả tươi, người ta thường bao gói trước khi làm lạnh để giảm sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại, tránh mất nước, tránh đông cứng rau,quả
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Điều gì xảy ra khi ăn phải thực phẩm quá hạn sử dụng quá lâu
Khi ăn phải thực phẩm quá hạn sử dụng quá lâu sẽ bị đau bụng, buồn nôn, ngộ độc thực phẩm
Đáp án cần chọn là: C