Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 8. Our world heritage sites

Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 8. Our world heritage sites

  • 104 lượt thi

  • 106 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best option to complete each of the following sentences.

1. Nearby Lembert Dome requires an 800-foot climb for__________views.

Xem đáp án

Đáp án: D. breathtaking

Giải thích:

A. authentic (adj.): thật, thực                         B. imperial (adj.): thuộc về hoàng tộc

C. subsequent (adj.): tiếp theo, kế tiếp           D. breathtaking (adj.): đẹp ngoạn mục

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nearby Lembert Dome requires an 800-foot climb for breathtaking views. (Du khách phải leo 800 feet lên đồi Lembert gần đó để nhìn thấy quang cảnh ngoạn mục.)


Câu 2:

2. We passed rocky beaches, secret inlets, muddy coves, dark hidden sea__________pounded by surf.

Xem đáp án

Đáp án: C. caves

Giải thích:

A. cuisine (n): cách thức chế biến thức ăn      B. dome (n.): mái vòm

C. caves (n.): hang động                                 D. fauna (n.): hệ động vật

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: We passed rocky beaches, secret inlets, muddy coves, dark hidden sea caves pounded by surf. (Chúng tôi vượt qua những bãi đá, những vịnh nhỏ bí mật, những vũng bùn, những hang động ẩn sâu trong biển tối tăm.)


Câu 3:

3. The Habsburg__________ruled in Austria from 1278 to 1918.

Xem đáp án

Đáp án: C. dynasty

Giải thích:

A. craftsman (n.): thợ thủ công          B. imperial (adj.): thuộc về hoàng tộc

C. dynasty (n.): triều đại                     D. mosque (n.): nhà thờ Hồi giáo

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The Habsburg dynasty ruled in Austria from 1278 to 1918. (Triều đại Habsburg cai trị ở Áo từ năm 1278 đen 1918.)

Câu 4:

4. In the ocean, the escaped organisms would be less likely to disrupt the native__________and fauna.

Xem đáp án

Đáp án: B. flora

Giải thích:

A. animals (n.): động vật                     B. flora (n.): hệ thực vật

C. mosque (n.): nhà thờ Hồi giáo       D. grottos (n.): hang

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: In the ocean, the escaped organisms would be less likely to disrupt the native flora and fauna. (Trong đại dương, các sinh vật trốn thoát hoặc đi lạc sẽ ít có khả năng phá vỡ hệ thực vật và động vật bản địa.)

Câu 5:

5.Looking at these paintings makes people proud of their Latin__________.

Xem đáp án

Đáp án: D. heritage

Giải thích:

A. lantern (n.): đèn lồng                      B. fauna (n.): hệ động vật

C. preservation (n.): việc bảo tồn        D. heritage (n.): di sản

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Looking at these paintings makes people proud of their Latin heritage. (Ngắm những bức tranh này khiến mọi người tự hào về di sản Latin của họ.)

Câu 6:

6. There is little__________left in the cave, and the existing formations tend to be dusty.

Xem đáp án

Đáp án: A. limestone

Giải thích:

A. limestone (n.): đá vôi                      B. tomb (n.): lăng mộ

C. islet (n.): hòn đảo nhỏ                    D. citadel (n.): thành trì

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: There is little limestone left in the cave, and the existing formations tend to be dusty. (Có rất ít đá vôi còn sót lại trong hang, và các thành hệ hiện tại có xu hướng bị bám bụi.)


Câu 7:

7. After touring the__________, the peasant returned and again asked where he could find Mao alive.

Xem đáp án

Đáp án: C. mausoleum

Giải thích:

A. dome (n.): mái vòm            B. dynasty (n.): triều đại

C. mausoleum (n.): lăng mộ    D. masterpiece (n.): kiệt tác

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: After touring the mausoleum, the peasant returned and again asked where he could find Mao alive. (Sau khi tham quan lăng mộ, người nông dân trở về và hỏi nơi anh ta có thể tìm thấy chủ tịch Mao còn sống.)


Câu 8:

8. To experience the exciting cultures, fascinating people and exotic__________of different lands is something to remember for ever.

Xem đáp án

Đáp án: C. cuisine

Giải thích:

A. preservation (n.): việc bảo tồn                    B. excavation (n.): việc khai quật

C. cuisine (n.): cách thức chế biến thức ăn     D. itinerary (n.): lịch trình cho chuyến đi

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: To experience the exciting cultures, fascinating people and exotic cuisine of different lands is something to remember for ever. (Việc trải nghiệm những nền văn hóa thú vị, những con người hấp dẫn và ẩm thực kỳ lạ của những vùng đất khác nhau là điều đáng nhớ mãi.)

Câu 9:

9.The most__________feature of the building is its enormous dome-shaped roof.

Xem đáp án

Đáp án: A. distinctive

Giải thích:

A. distinctive (adj.): nổi bật, rõ rệt, đặc trưng                        B. abundant (adj.): dồi dào, nhiều

C. geological (adj.): thuộc về địa chất                        D. mosaic (adj.): khảm

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The most distinctive feature of the building is its enormous dome-shaped roof. (Điểm đặc biệt nhất của tòa nhà là mái nhà hình vòm khổng lồ.)


Câu 10:

10. Archaeologists are__________a Bronze Age settlement on the outskirts of the village.

Xem đáp án

Đáp án: C. excavating

Giải thích:

A. decorating (v.): trang trí                 B. burying (v.): chôn vùi, giấu trong lòng đất

C. excavating (v.): khai quật               D. demolishing (v.): đổ sập, đánh sập

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Archaeologists are excavating a Bronze Age settlement on the outskirts of the village. (Các nhà khảo cổ đang khai quật một khu định cư thời đại đồ đồng ở ngoại ô ngôi làng.)


Câu 11:

11. The facade survived__________and was incorporated in the rebuilding, which was completed in 1932.

Xem đáp án

Đáp án: D. intact

Giải thích:

A. abundant (adj.): dồi dào, nhiều                  B. authentic (adj.): thật, thực

C. irresponsible (adj.): thiếu trách nhiệm        D. intact (adj.): nguyên vẹn, không bị hư tổn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The facade survived intact and was incorporated in the rebuilding, which was completed in 1932. (Mặt chính của tòa nhà vẫn còn nguyên vẹn và được kết hợp trong việc xây dựng lại, được hoàn thành vào năm 1932.)

Câu 12:

12. Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a__________order.

Xem đáp án

Đáp án: C. preservation

Giải thích:

A. sanctuary (n.). thánh địa                 B. breathtaking (adj.): đẹp đến ngỡ ngàng

C. preservation (n.): việc bảo tồn        D. heritage (n.): di sản

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a preservation order. (Bản thân thị trấn Penryn vẫn chưa bị hư hỏng, và những con đường cũ và hẹp của nó vẫn đang được bảo tồn.)


Câu 13:

13. The real highlight, though, was the__________, which took up most of one wall.

Xem đáp án

Đáp án: B. grotto

Giải thích:

A. cuisine (n.): cách thức chế biến thức ăn     B. grotto (n.): hang

C. dynasty (n.): triều đại                                 D. fauna (n.): hệ động vật

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The real highlight, though, was the grotto, which took up most of one wall. (Mặc dù vậy, điểm nổi bật thực sự của nơi này là một hang động chiếm gần hết một bức tường.)


Câu 14:

14. Road atlas programs will map out your route between two cities or set up a whole__________of stops.

Xem đáp án

Đáp án: D. itinerary

Giải thích:

A. excavation (n.): việc khai quật                   B. dome (n.): mái vòm

C. cruise (n.): chuyến du ngoạn trên biển       D. itinerary (n.): lịch trình cho chuyến đi

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Road atlas programs will map out your route between two cities or set up a whole itinerary of stops. (Bản đồ đường bộ sẽ vạch ra lộ trình của bạn giữa hai thành phố hoặc lên lịch trình của các điểm dừng.)


Câu 15:

15. Many people regard this painting as Raphael’s__________.

Xem đáp án

Đáp án: B. masterpiece

Giải thích:

A. citadel (n): thành trì                       B. masterpiece (n): kiệt tác

C. complex (n): quần thể, tổ hợp        D. mosque (n): nhà thờ Hồi giáo

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Many people regard this painting as Raphael’s masterpiece. (Nhiều người coi bức tranh này là kiệt tác Raphael.)


Câu 16:

16. The town is a__________from California’s gold rush.

Xem đáp án

Đáp án: B. relic

Giải thích:

A. sanctuary (n): thánh địa      B. relic (n): cổ vật

C. tomb (n): lăng mộ               D. preservation (n): việc bảo tòn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The town is a relic from California’s gold rush. (Thị trấn này là một di tích còn sót lại từ cơn sốt tìm vàng ở California.)


Câu 17:

17. The cemetery is so densely occupied that in many of the__________, coffins are piled up to 10m high.

Xem đáp án

Đáp án: D. mausoleums

Giải thích:

A. mosaics (n): đồ khảm         B. mosques (n): nhà thờ Hồi giáo

C. limestone (n): đá vôi           D. mausoleums (n): lăng mộ

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The cemetery is so densely occupied that in many of the mausoleums, coffins are piled up to 10m high. (Nghĩa trang đông đến nỗi trong nhiều lăng mộ, quan tài được chất thành đống cao tới 10m.)


Câu 18:

Complete the following sentences using the gaven words m the box .

At dawn the next day we were awoken by the call to prayer from a nearby_ (ảnh 1)

1. At dawn the next day we were awoken by the call to prayer from a nearby__________.

Xem đáp án

Đáp án: mosque

Dịch nghĩa: At dawn the next day we were awoken by the call to prayer from a nearby mosque. (Vào rạng sáng ngày hôm sau, chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng gọi cầu nguyện từ một nhà thờ Hồi giáo gần đó.)


Câu 19:

2. We visited the__________fishing village of Loch in ver.

Xem đáp án

Đáp án: picturesque

Dịch nghĩa: We visited the picturesque fishing village of Lochinver. (Chúng tôi đến thăm làng chài đẹp như tranh vẽ ở Lochinver.)


Câu 20:

3. My Son__________, a UNESCO World Heritage Site, is a great sample of the ancient Champa civilization located in the southern part of Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án: Sanctuary

Dịch nghĩa: My Son Sanctuary, a UNESCO World Heritage Site, is a great sample of the ancient Champa civilization located in the southern part of Vietnam. (Thánh địa Mỹ Sơn, một di sản thế giới của UNESCO, là một ví dụ điển hình của nền ván minh Champa cổ đại nằm ở phía Nam Việt Nam.)


Câu 21:

4. There are seven known royal__________in Hue, six to the southeast of the Hue Citadel on the other side of the Perfume River and a single tomb on the same side.

Xem đáp án

Đáp án: tombs

Dịch nghĩa: There are seven known royal tombs in Hue, six to the southeast of the Hue Citadel on the other side of the Perfume River and a single tomb on the same side. (Có bảy ngôi mộ hoàng gia được biết đến ở Huế, sáu ngôi mộ nằm ở phía đông nam của Hoàng thành Huế ở phía bên kia của sông Hương và một ngôi mộ duy nhất nằm cùng phía với hoàng thành Huế.)

Câu 22:

5. Lack of rainfall means that they have survived__________for hundreds of years, though they are now being threatened by tourists.

Xem đáp án

Đáp án: intact

Dịch nghĩa: Lack of rainfall means that they have survived intact for hundreds of years, though they are now being threatened by tourists. (Do lượng mưa ít nên chúng đã tồn tại nguyên vẹn qua hàng trăm năm, tuy nhiên hiện nay chúng đang có nguy cơ bị hư hỏng do việc thăm quan của khách du lịch.)

Câu 23:

6. Second, it shows how in antiquity an absolute__________monarch used the arts to bolster his rule.

Xem đáp án

Đáp án: imperial

Dịch nghĩa: Second, it shows how in antiquity an absolute imperial monarch used the arts to bolster his rule. (Thứ hai, nó cho thấy trong thời cổ đại, một vị vua chuyên chế đã sử dụng nghệ thuật để củng cố sự cai trị của mình như thế nào.)

Câu 24:

7. There were several lesser towers, the corner ones with__________.

Xem đáp án

Đáp án: domes

Dịch nghĩa: There were several lesser towers, the corner ones with domes. (Có một số tháp nhỏ hơn, những tháp nằm ở góc có mái vòm.)

Câu 25:

8. The hotel has a well-earned reputation for unrivalled luxury, superb__________and discreet service.

Xem đáp án

Đáp án: cuisine

Dịch nghĩa: The hotel has a well-earned reputation for unrivalled luxury, superb cuisine and discreet service. (Khách sạn đó rất nổi tiếng về sự sang trọng không gì sánh được, ẩm thực tuyệt vời và dịch vụ kín đáo.)


Câu 26:

9.  At present, fewer scholars pay close attention to earthquake heritage sites’__________potential tourist

market development.

Xem đáp án

Đáp án: subsequent

Dịch nghĩa: At present, fewer scholars pay close attention to earthquake heritage sites’ subsequent potential tourist market development. (Hiện nay, ngày càng ít học giả chú ý đến các khu di sản động đất khi phát triển thị trường du lịch tiềm năng tiếp theo.)


Câu 27:

Decide whach of the following words are unstressed in the following sentences.

1. Phong Nha Ke Bang is well-known for the largest grotto in the world or the ancient buildings?

Xem đáp án

Đáp án: B. for

Giải thích: Vì các từ chức năng thường sẽ không được nhấn trọng âm trong câu. Từ “for” là giới từ nên không được nhấn trọng âm.

Dịch nghĩa: Phong Nha Ke Bang is well-known for the largest grotto in the world or the ancient buildings? (Phong Nha Kẻ Bàng nổi tiếng về hang động lớn nhất thế giới hay các tòa nhà cổ?)


Câu 28:

2.  Which world heritage Site would you like to visit? The Taj Mahal in India or the Historic Monuments of Ancient Nara in Japan?

Xem đáp án

Đáp án: C. The

Giải thích: Vì các từ chức năng thường sẽ không được nhấn trọng âm trong câu. Từ “the” là mạo từ nên không được nhấn trọng âm.

Dịch nghĩa: Which world heritage site would you like to visit? The Taj Mahal in India or the Historic Monuments of Ancient Nara in Japan? (Bạn muốn đến thăm di sản thế giới nào? Đền Taj Mahal ở Ấn Độ hay Di tích lịch sử của Nara cổ đại ở Nhật Bản?)

Câu 29:

3. The Fraser Island which was listed as a UNESCO World Heritage site in 1992 is situated in Australia or England?

Xem đáp án

Đáp án: A. was

Giải thích: Vì các từ chức năng thường sẽ không được nhấn trọng âm trong câu. Từ “was” là động từ “to be” nên không được nhấn trọng âm.

Dịch nghĩa: The Fraser Island which was listed as a UNESCO World Heritage site in 1992 is situated in Australia or England? (Đảo Fraser được công nhận là Di sản thế giới của UNESCO năm 1992 nằm ở úc hay ở Anh?)

Câu 30:

4.  How many World Heritage Sites have been designated in Thailand? Five or Ten?

Xem đáp án

Đáp án: B. have

Giải thích: Vì các từ chức năng thường sẽ không được nhấn trọng âm trong câu. Từ “have” là trợ động từ nên không được nhấn trọng âm.

Dịch nghĩa: How many World Heritage Sites have been designated in Thailand? Five or Ten? (Có bao nhiêu Di sản Thế giới đã được công nhận ở Thái Lan? Năm hay mười di sản?)


Câu 31:

5. What is the deepest lake in the world? Lake Baikal or Lake Tanganyika?

Xem đáp án

Đáp án: C. the

Giải thích: Vì các từ chức năng thường sẽ không được nhấn trọng âm trong câu. Từ “the” là mạo từ nên không được nhấn trọng âm.

Dịch nghĩa: What is the deepest lake in the world? Lake Baikal or Lake Tanganyika? (Hồ sâu nhất thế giới là hồ nào? Hồ Baikal hay Hồ Tanganyika?)

Câu 32:

Choose the rising intonationHow many cultural world heritage sites are there worldwide? (ảnh 1) or falling intonationHow many cultural world heritage sites are there worldwide? (ảnh 2) for each of the choices below.

1. How many cultural world heritage sites are there worldwide? 981__________or 759__________?

Xem đáp án

Đáp án: How many cultural world heritage sites are there worldwide? 981How many cultural world heritage sites are there worldwide? (ảnh 3)or 759How many cultural world heritage sites are there worldwide? (ảnh 4)?

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu di sản văn hóa thế giới? 981 hay 759 di sản?


Câu 33:

2. Is Ha Long Bay located in the Northeast__________or Northwest of Vietnam?

Xem đáp án
Is Ha Long Bay located in the Northeast__or Northwest of Vietnam (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Vịnh Hạ Long nằm ở phía đông bắc hay tây bắc của Việt Nam?


Câu 34:

3. Is Hue established as the capital of unified Viet Nam in 1802__________or in 1945__________?

Xem đáp án
Is Hue established as the capital of unified Viet Nam in 1802 (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Huế trở thành thủ đô của Việt Nam vào năm 1802 hay năm 1945?


Câu 35:

4. Is Hoi An famous for its ancient buildings__________or mordern ones__________?
Xem đáp án
Is Hoi An famous for its ancient buildings___or mordern ones__? (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Hội An nổi tiếng với những tòa nhà cổ xưa hay những tòa nhà hiện đại?

 

Câu 36:

5. What is the best way to get from Hanoi to Hoi An? By train__________or by plane__________?

Xem đáp án
What is the best way to get from Hanoi to Hoi An? By train___or by plane___? (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để đi từ Hà Nội đến Hội An là gì? Bằng tàu hỏa hay bằng máy bay?


Câu 37:

6. What is the best time to visit Sapa? In May__________or in August__________?

Xem đáp án
What is the best time to visit Sapa? In May____or in August____? (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Thời gian nào là tốt nhất để ghé thăm Sapa? Vào tháng 5 hay tháng 8?


Câu 38:

7. How many countries have an area designated as a World Heritage site? 81__________or 120__________?

Xem đáp án
How many countries have an area designated as a World Heritage site? 81__or 120_____? (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu quốc gia có di sản thế giới? 81 hay 120 quốc gia?


Câu 39:

8.  What area of land and sea is covered by natural World Heritage sites? 90 million hectares__________or 177 million hectares__________?

Xem đáp án
What area of land and sea is covered by natural World Heritage sites? (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Các di sản thiên nhiên thế giới bao phủ diện tích biển và đất liền là bao nhiêu? 90 triệu ha hay 177 triệu ha?


Câu 40:

9. Which famous marine World Heritage site is home to 400 species of coral? Great Barrier Reef__________or Ha Long Bay__________?

Xem đáp án
Which famous marine World Heritage site is home to 400 species of coral (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Di sản thế giới biển nổi tiếng nào là nơi ở của 400 loài san hô? Great Barrier Reef hay Vịnh Hạ Long?


Câu 41:

10. What is the best world heritage site to visit in Vietnam? Hoi An ancient town  __________or Phong Nha caves__________?

Xem đáp án
What is the best world heritage site to visit in Vietnam? Hoi An (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Di sản thế giới nào đáng để ghé thăm nhất ở Việt Nam, phố cổ Hội An hay động Phong Nha?


Câu 42:

11. If you traveled to South America, what world heritage site would like to visit? Rapa Nui__________or Galapagos Islands__________?a

Xem đáp án
If you traveled to South America, what world heritage site would like to visit (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Nếu bạn đi du lịch đến Nam Mỹ, bạn muốn thăm di sản thế giới nào? Vườn quốc gia Rapa Nui hay quần đảo Galapagos?


Câu 43:

12. What is the most interesting place you’ve ever been to in Vietnam? Ha Long Bay__________or The Complex of Hue Monuments__________?

Xem đáp án
What is the most interesting place you’ve ever been to in Vietnam? (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Nơi thú vị nhất mà bạn đã từng đến Việt Nam là địa điểm nào? Vịnh Hạ Long hay di tích Huế?


Câu 44:

13. When travelling to Hoi An, would you prefer to stay at a hotel__________   or a homestay__________?

Xem đáp án
When travelling to Hoi An, would you prefer to stay at a hotel_ (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Khi đi du lịch Hội An, bạn thích ở khách sạn hay ở tại nhà của dân địa phương?


Câu 45:

14. Where are you going next time? My Son Sanctuary__________or Trang An Landscape Complex__________?

Xem đáp án
Where are you going next time? My Son Sanctuary____or Trang An (ảnh 1)
Dịch nghĩa: Lần sau bạn sẽ đi đâu? Thánh địa Mỹ Sơn hay Tràng An?

Câu 46:

15. Which is better, a package tour__________or a tour you organize and book yourself _________?

Xem đáp án
Which is better, a package tour___or a tour you organize and book yourself (ảnh 1)

Dịch nghĩa: Một chuyến du lịch trọn gói hay một chuyến du lịch tự tổ chức thì tốt hơn?


Câu 47:

Choose the best option to complete the following questions.

1. It is a large white marble structure__________on a square plinth and consists of a symmetrical building.

Xem đáp án

Đáp án: C. standing

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which stands on a square plinth”) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: It is a large white marble structure standing on a square plinth and consists of a symmetrical building. (Đó là một cấu trúc bằng đá cẩm thạch lớn màu trắng đặt trên một bệ hình vuông và có một tòa nhà đối xứng.)


Câu 48:

2. For many tourists, Ha Long Bay, __________a wide range of biodiversity, is like something right out of a movie.

Xem đáp án

Đáp án: A. featuring

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which features a wide range of biodiversity”) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: For many tourists, Ha Long Bay, featuring a wide range of biodiversity, is like something right out of a movie. (Đối với nhiều khách du lịch, Vịnh Hạ Long, nổi bật bởi sự đa dạng sinh học, giống như quang cảnh từ một bộ phim.)


Câu 49:

3. Hoi An is well-known for some notable heritage buildings__________Chinese temples, a Japanese-designed bridge, pagodas, wooden shop-houses, French-colonial houses, and old canals.

Xem đáp án

Đáp án: D. including

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which include Chinese temples, [...]”) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: Hoi An is well-known for some notable heritage buildings including Chinese temples, a Japanese- designed bridge, pagodas, wooden shop-houses, French-colonial houses, and old canals. (Hội An nổi tiếng với một số tòa nhà di sản đáng chú ý bao gồm các ngôi đền Trung Quốc, một cây cầu do Nhật Bản thiết kế, những ngôi chùa, nhà phố thương mại bằng gỗ, nhà ở thời Pháp thuộc và các kênh đào cũ.)


Câu 50:

4. Hoi An Ancient town, __________in Viet Nam’s central Quang Nam Province, comprises 30 ha and it has a buffer zone of 280 ha.

Xem đáp án

Đáp án: B. located

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is located in Viet Nam’s central Quang Nam Province”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: Hoi An Ancient town, located in Viet Nam’s central Quang Nam Province, comprises 30 ha and it has a buffer zone of 280 ha. (Phố cổ Hội An, nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Nam của Việt Nam, có diện tích là 30 ha và có vùng đệm là 280 ha.)


Câu 51:

5. Hadrian’s Wall was built in six years and it is the only World Heritage Site__________a long-distance footpath along it.

Xem đáp án

Đáp án: C. to have

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, đứng trước cụm danh từ “World Heritage Site” có từ “only” nên chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu (to V).

Dịch nghĩa: Hadrian’s Wall was built in six years and it is the only World Heritage Site to have a long-distance footpath along it. (Bức tường Hadrian được xây dựng trong sáu năm và đây là Di sản thế giới duy nhất có lối đi bộ dài dọc theo nó.)


Câu 52:

6. The Pashupatinath Temple__________right besides the banks of the holy Bagmati river is considered one of the holiest places for the Hindus.

Xem đáp án

Đáp án: B. lying

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which lies right besides the banks of the holy Bagmati river”) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: The Pashupatinath Temple lying right besides the banks of the holy Bagmati river is considered one of the holiest places for the Hindus. (Đền thờ Pashupatinath nằm ngay bên bờ sông Bagmati linh thiêng được coi là một trong những nơi linh thiêng nhất đối với người theo đạo Hindu.)


Câu 53:

7. The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder__________to Nirvana.

Xem đáp án

Đáp án: C. leading

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which leads to Nirvana”) nên chúng ta sử dụng V-ing.

Dịch nghĩa: The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder leading to Nirvana. (13 vòng tròn của tháp tượng trưng cho 13 bậc thang dẫn đến Niết bàn.)


Câu 54:

8. This Baudhanath stupa is one of the oldest and biggest monuments__________in the Himalayan nation.

Xem đáp án

Đáp án: C. built

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which was built in the Himalayan nation”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: This Baudhanath stupa is one of the oldest and biggest monuments built in the Himalayan nation. (Bảo tháp Baudhanath này là một trong những tòa tháp lâu đời nhất và lớn nhất được xây dựng ở Hy Mã Lạp Sơn.)

Câu 55:

9. The Bhaktapur Durbar square, also__________as Bhadgaon, consists of at least four distinct squares.

Xem đáp án

Đáp án: A. known

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is also known as Bhadgaon”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: The Bhaktapur Durbar square, also known as Bhadgaon, consists of at least four distinct squares. (Quảng trường Bhaktapur Durbar, còn được gọi là Bhadgaon, bao gồm ít nhất bốn quảng trường riêng biệt.)


Câu 56:

10. The Patan Durbar Square, __________in the 3rd century, is situated only 8 km south-east of Kathmandu city.

Xem đáp án

Đáp án: B. founded

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which was founded in the 3rd century”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: The Patan Durbar Square, founded in the 3rd century, is situated only 8 km south-east of Kathmandu city. (Quảng trường Patan Durbar, được xây dựng vào thế kỷ thứ 3, chỉ cách thành phố Kathmandu 8 km về phía đông nam.)


Câu 57:

11. The citadel is near the Mausoleum of Ho Chi Minh but you would hardly notice it there, __________away behind a large wall

Xem đáp án

Đáp án: D. hidden

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is hidden away behind a large wall”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: The citadel is near the Mausoleum of Ho Chi Minh but you would hardly notice it there, hidden away behind a large wall. (Thành cổ nằm gần Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh nhưng bạn khó có thể nhận ra nó ở đó, khuất sau một bức tường lớn.)

Câu 58:

12. Save electricity by reducing the number of computers__________on overnight.

Xem đáp án

Đáp án: B. left

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which are left on overnight”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: Save electricity by reducing the number of computers left on overnight. (Tiết kiệm điện bằng cách giảm số lượng máy tính để qua đêm.)


Câu 59:

13. It has musicians playing different instruments, all hoping to make some money from the tourists__________down this street

Xem đáp án

Đáp án: D. walking

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “who are walking down this street”) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: It has musicians playing different instruments, all hoping to make some money from the tourists walking down this street, (Ở đây có các nhạc sĩ chơi các nhạc cụ khác nhau, tất cả đều hy vọng kiếm được tiền từ các khách du lịch đang đi bộ trên con phố này.)

Câu 60:

14. The relics__________include jewellery, seeds, animal bones and pottery like these human figurines

Xem đáp án

Đáp án: A. found

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which are found”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: The relics found include jewellery, seeds, animal bones and pottery like these human figurines. (Các di tích được tìm thấy bao gồm đồ trang sức, hạt giống, xương động vật và đồ gốm giống như những bức tượng hình người nhỏ.)


Câu 61:

15. It is also the first World Heritage__________ from Japan.

Xem đáp án

Đáp án: B. to be nominated

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, đứng trước cụm danh từ “World Heritage” có từ chỉ số thứ tự “first” nên chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu (to V). Ngoài ra do động từ mang nghĩa bị động nên được chia là “to be nominated”.

Dịch nghĩa: It is also the first World Heritage to be nominated from Japan. (Đây cũng là di sản thế giới đầu tiên được đề cử ở Nhật Bản.)


Câu 62:

16. Halong Bay, __________ with 1,600 limestone islands and islets, is a beautiful natural wonder in northern Vietnam near the Chinese border.

Xem đáp án

Đáp án: A. dotted

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which are dotted with 1,600 limestone islands and islets”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: Ha Long Bay, dotted with 1,600 limestone islands and islets, is a beautiful natural wonder in northern Vietnam near the Chinese border. (Vịnh Hạ Long, với 1.600 hòn đảo đá vôi và đảo nhỏ nằm rải rác, là một kỳ quan thiên nhiên tuyệt đẹp ở miền bắc Việt Nam gần biên giới Trung Quốc.)


Câu 63:

17. A day trip is possible to Myaungmya, a clean river town with the local pagoda__________ the river.

Xem đáp án

Đáp án: B. overlooking

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which overlooks the river”) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: A day trip is possible to Myaungmya, a clean river town with the local pagoda overlooking the river. (Có thể sắp xếp một chuyến đi trong ngày đến Myaungmya, một thị trấn sạch sẽ bên sông có một ngôi chùa địa phương nhìn ra sông.)


Câu 64:

18. Charles V was the last emperor__________by the pope.

Xem đáp án

Đáp án: B. to be crowned

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, đứng trước danh từ “emperor” có từ chỉ số thứ tự “last” nên chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu (to V). Ngoài ra do động từ mang nghĩa bị động nên được chia là “to be crowned”.

Dịch nghĩa: Charles V was the last emperor to be crowned by the pope. (Charles V là hoàng đế cuối cùng được Đức Giáo hoàng trao vương miện.)


Câu 65:

19. Phong Nha - Ke Bang National Park, __________ by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations In Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án: C. recognized

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is recognized by the UNESCO [...]”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: Phong Nha - Ke Bang National Park, recognized by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations in Vietnam. (Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới xét về các tiêu chí địa chất và địa mạo vào năm 2003, là một trong những điểm đến yêu thích của khách du lịch ở Việt Nam.)


Câu 66:

20. Al-Kabbash Road is the road__________the Luxor Temple to the Karnak Temple.

Xem đáp án

Đáp án: A. connecting

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which connects the Luxor Temple to the Karnak Temple) nên chúng ta sử dụng Ving.

Dịch nghĩa: Al-Kabbash Road is the road connecting the Luxor Temple to the Karnak Temple. (Đường Al- Kabbash là con đường nối từ đền Luxor đến đền Karnak.)


Câu 67:

21. After the re-nomination, Tongariro became the first World Heritage Site__________as a cultural land scape.

Xem đáp án

Đáp án: B. to be listed

Giải thích: Vì đứng trước cụm danh từ “World Heritage Site” có từ chỉ số thứ tự “first” nên ta sử dụng cụm động từ nguyên mẫu “to V”.

Dịch nghĩa: After the re-nomination, Tongariro became the first World Heritage Site to be listed as a cultural landscape. (Sau khi được đề cử lại, Tongariro trở thành Di sản Thế giới đầu tiên được công nhận là vùng đất văn hóa.)


Câu 68:

22. Great Barrier Reef, __________900 islands, is one of Australia’s best known attractions.

Xem đáp án

Đáp án: A. including

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which includes 900 islands”) nên ta sử dụng Ving để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Great Barrier Reef, including 900 Islands, is one of Australia’s best known attractions. (Rặng san hô Great Barrier gồm 900 hòn đảo là một trong những điểm tham quan nổi tiếng nhất của Úc.)


Câu 69:

23. Grand Canyon, __________ in the state of Arizona, is one of the USA’s most renowned natural attractions.

Xem đáp án

Đáp án: B. lying

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which lies in the state of Arizona”) nên ta sử dụng Ving để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Grand Canyon, lying in the state of Arizona, is one of the USA’s most renowned natural attractions. (Grand Canyon ở bang Arizona là một trong những điểm tham quan tự nhiên nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ.)


Câu 70:

24. Taj Mahal is the second World Heritage site__________under the campaign which will be carried out by ONGC at this monument.

Xem đáp án

Đáp án: D. to be covered

Giải thích: Trước cụm danh từ “World Heritage site” có từ chỉ số thứ tự “second” nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu “to V”.

Dịch nghĩa: Taj Mahal is the second World Heritage site to be covered under the campaign which will be carried out by ONGC at this monument. (Taj Mahal là di sản thế giới thứ hai nằm trong chiến dịch sẽ được ONGC thực hiện tại di tích này.)


Câu 71:

25. Easter Island has long been an area of interest for historians and archeologists  __________to uncover the mystery of this small island in Polynesian waters.

Xem đáp án

Đáp án: B. aiming

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which aims to uncover the mystery of this small island in Polynesian waters”) nên ta sử dụng Ving để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Easter Island has long been an area of interest for historians and archeologists aiming to uncover the mystery of this small island in Polynesian waters. (Đảo Easter nằm trong vùng biển Polynesia từ lâu đã thu hút sự quan tâm của các nhà sử học và khảo cổ học nhằm khám phá bí ẩn của hòn đảo nhỏ này.)

Câu 72:

26. Petra, __________into the rock where it stands, has long been a travellers’ favourite when visiting the Middle East.

Xem đáp án

Đáp án: A. half-built and half-carved

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which was half-built and half-carved into the rock where it stands”) nên ta sử dụng phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Petra, half-built and half-carved into the rock where it stands, has long been a travellers’ favourite when visiting the Middle East. (Petra, nửa được xây dựng và nửa tạc vào vách đá, từ lâu đã trở thành một địa điểm yêu thích của du khách khi đến thăm Trung Đông.)


Câu 73:

27. Travellers__________South America aren’t likely to pass up the opportunity to see Iguaza Falls in the flesh.

Xem đáp án

Đáp án: A. exploring

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “who explore South America”) nên ta sử dụng Ving để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Travellers exploring South America aren’t likely to pass up the opportunity to see Iguaza Falls in the flesh. (Du khách đến Nam Mỹ không thể bỏ lỡ cơ hội nhìn thấy thác Iguaza ngoài đời thực.)


Câu 74:

28. Carioca Landscape is UNESCO World Heritage__________, and one glance from atop the mountain soon proves why!

Xem đáp án

Đáp án: C. protected

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is protected”) nên ta sử dụng phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Carioca Landscape is UNESCO World Heritage protected, and one glance from atop the mountain soon proves why! (Carioca là di sản thế giới được UNESCO bảo vệ và chỉ cần một lần đứng trên đỉnh núi nhìn xuống bạn sẽ hiểu nguyên nhân tại sao.)


Câu 75:

29. Hoi An captures the hearts of any traveller__________through with its unique French influence and typical southeast Asian charm.

Xem đáp án

Đáp án: C. passing

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “who pass through”) nên ta sử dụng Ving để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Hoi An captures the hearts of any traveller passing through with its unique French influence and typical southeast Asian charm. (Hội An chiếm được cảm tình của bất kỳ du khách nào đi qua nơi đây với nét ảnh hưởng độc đáo của văn hóa Pháp và nét quyến rũ đặc trưng của Đông Nam Á.)


Câu 76:

Rewrite each of the following sentences replacing the relative clauses with participle or to- infinitive clauses.

1. The Chitwan National Park, which was granted the status of World Heritage site in 1984, is the first national park in Nepal.

→ _______________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The Chitwan National Park, granted the status of World Heritage site in 1984, is the first national park in Nepal.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta cần rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “which was granted the status of World Heritage site in 1984” nên chúng ta sử dụng cụm phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Công viên quốc gia Chitwan, được công nhận là di sản thế giới vào năm 1984, là công viên quốc gia đầu tiên ở Nepal.


Câu 77:

2. Ms Clark stressed that East Rennell, on the Solomon Islands, is the only World Heritage site which has been found among all of the South Pacific Small Island States.

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: Ms Clark stressed that East Rennell, on the Solomon Islands, is the only World Heritage site to be found among all of the South Pacific Small Island States.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, đứng trước cụm danh từ “World Heritage Site” có từ “only” nên chúng ta sử dụng cụm động từ nguyên mẫu (to V).

Dịch nghĩa: Bà Clark nhấn mạnh rằng East Rennell, trên Quần đảo Solomon, là di sản thế giới duy nhất được tìm thấy trong số tất cả các quốc đảo nhỏ ở Nam Thái Bình Dương.


Câu 78:

3. The Sagarmatha National Park, which was established in the year 1976, is a protected area in the Himalayas of eastern Nepal.

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The Sagarmatha National Park, established in the year 1976, is a protected area in the Himalayas of eastern Nepal.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta cần rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “which was established in the year 1976” nên chúng ta sử dụng cụm phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Công viên quốc gia Sagarmatha, được thành lập vào năm 1976, là một khu vực được bảo vệ ở dãy Himalaya thuộc miền đông Nepal.


Câu 79:

4. The city of Verona is home to an ancient Roman amphitheater which was also used for theatrical performances during the ancient times.

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The city of Verona is home to an ancient Roman amphitheater also used for theatrical performances during the ancient times.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta cần rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “which was also used for theatrical performances during the ancient times” nên chúng ta sử dụng cụm phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Thành phố Verona là nơi có một nhà hát vòng tròn La Mã cổ đại được sử dụng cho các buổi biểu diễn sân khấu thời cổ đại


Câu 80:

5. Crespi D’Adda, which features a school, clinic, theater, and sports center together with residential buildings today, served to be a town for workers of a textile manufacturing company.

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: Crespi D’Adda, featuring a school, clinic, theater, and sports center, together with residential buildings today, served to be a town for workers of a textile manufacturing company.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta cần rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động “which features a school, clinic, theater, and sports center, together with residential buildings today” nên chúng ta sử dụng cụm Ving để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Crespi D’Adda, ngày nay có một trường học, phòng khám, nhà hát và trung tâm thể thao, cùng với các tòa nhà dân cư, từng là một thị trấn của công nhân làm việc trong một công ty dệt may.


Câu 81:

6. The Vatican is the only World Heritage site which encompasses a whole country.

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The Vatican is the only World Heritage site to encompass a whole country.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, đứng trước cụm danh từ “World Heritage Site” có từ “only” nên chúng ta sử dụng cụm động từ nguyên mẫu (to V).

Dịch nghĩa: Vatican là di sản thế giới duy nhất bao gồm cả một quốc gia.


Câu 82:

7.  The historic centre of Florence, which is included in the list of UNESCO World Heritage Sites in Italy, is an architectural and artistic attraction.

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The historic centre of Florence, included in the list of UNESCO World Heritage Sites in Italy, is an architectural and artistic attraction.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta cần rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “which is included in the list of UNESCO World Heritage Sites in Italy” nên chúng ta sử dụng cụm phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Trung tâm lịch sử của Florence, được đưa vào danh sách Di sản Thế giới của UNESCO ở Ý, là một điểm thu hút kiến trúc và nghệ thuật.

Câu 83:

9. Isole Eolie, which was named after demigod Aeolus, is a volcanic archipelago

→ _______________________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: Isole Eolie, named after demigod Aeolus, is a volcanic archipelago.

Giải thích: Trong ngữ cảnh này chúng ta cần rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “which was named after demigod Aeolus” nên chúng ta sử dụng cụm phân từ hai để thay thế cho mệnh đề trên.

Dịch nghĩa: Isole Eolie, được đặt theo tên của á thần Aeolus, là một quần đảo núi lửa.

Câu 84:

 

1. What Is the best title for the passage?

Xem đáp án

Dịch nghĩa toàn bài:

Năm 1959, chính phủ Ai Cập lập kế hoạch xây dựng một con đập trên sông Nile gọi là đập Aswan. Theo dự kiến, con đập này sẽ được sử dụng để phát điện và cung cấp nước tưới cho nông nghiệp. Tuy nhiên, kế hoạch này gây ra một rắc rối lớn. Con đập sẽ làm ngập một thung lũng gần đó chứa kho báu của người Ai Cập cổ đại, bao gồm hai ngôi đền đá khổng lồ.

Chính phủ Ai cập sẽ khó mà có thể hy sinh lợi ích kinh tế để bảo vệ giá trị văn hóa và lịch sử. Tuy nhiên, nếu các quốc gia luôn đưa ra những quyết định tương tự như vậy thì phần lớn các di sản cổ xưa trên thế giới sẽ bị phá hủy. May mắn thay, UNESCO đã có sự can thiệp. Họ đã thành lập một ủy ban nhằm cố gắng thuyết phục chính phủ Ai Cập bảo vệ kho báu cổ xưa của mình. Với sự hỗ trợ từ nhiều quốc gia, cuối cùng họ đã thành công. Những ngôi đền khổng lồ đã được gỡ bỏ khỏi vị trí ban đầu một cách cẩn thận để lấy chỗ xây dựng con đập và được chuyển đến một vị trí an toàn khác

Sau thành công trong việc giữ lại các ngôi đền ở Ai Cập, UNESCO đã tiếp tục giải cứu nhiều địa điểm khác trên khắp thế giới. Họ đã bảo vệ đầm phá ở Venice, các tàn tích ở Pakistan và đền thờ ở In-đô-nê-xia. Thế giới đang thay đổi nhanh chóng do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa. Vì vậy, có rất nhiều các di sản cần phải được bảo vệ. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các di tích thiên nhiên và di tích lịch sử quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết.

Đáp án: D. UNESCO to rescue

Dịch nghĩa câu hỏi: Tiêu đề tốt nhất của bài đọc là gì?

A. UNESCO                           B. UNESCO thành công

C. UNESCO phát triển          D. UNESCO giải cứu

Giải thích: Bài đọc này nói về việc UNESCO đã giải cứu thành công di sản của người Ai Cập trong một thung lũng bên bờ sông Nile và sau đó tiếp tục giải cứu nhiều di sản khác trên toàn thế giới. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là D.


Câu 85:

2.  Why did UNESCO get involved in Egypt ?

Xem đáp án

Đáp án: A. Egypt was planning to build a dam that would harm ancient temples.

Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao UNESCO lại can thiệp vào quyết định của chính phủ Ai Cập?

A. Ai Cập đã lên kế hoạch xây dựng một con đập có thể gây hại cho những ngôi đền cổ.

B. Ai Cập đã lên kế hoạch xây dựng một thung lũng để sản xuất nông nghiệp phát điện.

C. Ai Cập đã lên kế hoạch tạo ra một con đập ngay trên đỉnh của một ngôi đền cổ.

D. Khi con đập làm cho thung lũng bị ngập, một số kho báu đã được phát hiện.

Giải thích: Thông tin ở đoạn 1 đề cập đến việc chính phủ Ấn Độ có kế hoạch xây dựng một con đập bên bờ sông Nile và con đập này sẽ làm thung lũng chứa các di sản của người Ai Cập cổ đại gần đó bị ngập lụt. Vì vậy, để giải cứu cho những di sản này, UNESCO đã có sự can thiệp. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là A.

Câu 86:

3. The word “this” in paragraph 2 refers to___________.

Xem đáp án

Đáp án: B. decision

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “this” ở đoạn 2 đề cập đến  __________.

A. văn hóa                   B. quyết định                          C. đất nước                 D. kinh tế

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2 [if countries always made decisions like this]. Dựa vào ngữ cảnh của câu, đứng trước từ “this” là danh từ “decisions” và giới từ “like” dùng để đưa ra một ví dụ cho nên đáp án phù hợp nhất là B.

Câu 87:

4.  What is meant by the first sentence of the second paragraph ?

Xem đáp án

Đáp án: B. Money sometimes seems more important than culture.

Dịch nghĩa câu hỏi: Câu đầu tiên của đoạn thứ hai có nghĩa là gì?

A. Hầu hết các chính phủ thích bán kho báu của họ.

B. Dường như tiền đôi khi quan trọng hơn ván hóa.

C. Chính phủ không bao giờ có thể xem xét hai việc cùng một lúc.

D. Chính phủ thường không hiểu về văn hóa của họ.

Giải thích: Thông tin ở hai câu đầu đoạn 2: “It can be difficult for governments to choose culture and history over economics.” Câu này ý muốn nói rằng khi phải lựa chọn giữa giá trị kinh tế và giá trị văn hóa lịch sử thì các chính phủ sẽ khó có thể hy sinh lợi ích kinh tế của mình. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là B.

Câu 88:

5. Why is the World Heritage Organization more important now than it would have been 200 years ago ?
Xem đáp án

Đáp án: D. Modern business and production are changing the world.

Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao hiện giờ vai trò của Tổ chức Di sản Thế giới lại quan trọng hơn so với 200 năm trước?

A. Trong quá khứ các quốc gia đã không có sự hợp tác.

B. Thành phố hồi đó nhỏ hơn.

C. Cách đây 200 năm không có nhiều địa điểm thú vị.

D. Quá trình sản xuất và kinh doanh hiện đại đang thay đổi thế giới.
Giải thích: Thông tân ở đoạn 3 [With industrialization changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.] Theo thông tin trong bài, quá trình công nghiệp hóa đang làm thay đổi thế giới cho nên có nhiều di sản cần được bảo vệ. Vì quá trình công nghiệp hóa “industrialization” bao gồm cả quá trình sản xuất “production” và kinh doanh “business” cho nên đáp án phù hợp nhất là đáp án D

Câu 89:

 

1. Son Doong cave is located next to Phong Nha Ke Bang National Park.

Xem đáp án

Dịch nghĩa toàn bài:

Nằm ở trung tâm của Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng có chiều rộng hơn 200 mét, cao 150 mét và dài khoảng 6,8 km, được Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh khám phá trong giai đoạn 2009 - 2010 và nó mở cửa cho khách tham quan từ năm 2013. Hang động này được cho là đã được hình thành từ 2-5 triệu năm trước. Hang Sơn Đoòng đã được công nhận là lớn nhất của loại hình hang động này bởi ba tổ chức lưu giữ kỷ lục quốc tế: Guinness, Association World và WorldKings.

Nắm giữ các giá trị khoa học quan trọng về mặt địa chất, địa mạo và khí hậu cổ đại, hang động đã được nhiều nhà khoa học và các kênh khoa học trên toàn thế giới quan tâm. Hệ sinh thái bên trong Sơn Đoòng rất độc đáo vì nó rộng lớn và còn có hệ thống thời tiết riêng. Ngọc trai hang đá vôi hiếm hoi nằm rải rác trong các hồ nước khô cạn, và măng đá lớn nhất từng được tìm thấy cao 80 mét. Theo một nghiên cứu ban đầu của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, ngoài 161 loài thực vật được tìm thấy bên trong Sơn Đoòng, hang động là nơi có hóa thạch san hô 300 triệu năm tuổi, rất có giá trị để phân tích sự thay đổi của lớp địa chất qua các thời kỳ.

Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Hang Sơn Đoòng nằm cạnh Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu 1: “Located in the heart of the Phong Nha-Ke Bang National Park, Son Doong cave...” Như vậy hang Sơn Đoòng nằm trong lòng Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, KHÔNG phải nằm bên cạnh.


Câu 90:

2. Son Doong was first explored in 2013.

Xem đáp án

Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Hang Sơn Đoòng được khám phá lần đầu tiên vào năm 2013.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu 1: “Son Doong cave ... was explored by the British Cave Research Association during 2009-2010 and it has been open to the public since 2013.” Hang Sơn Đoòng được khám phá lần đầu tiên vao 2009-2010, KHÔNG phải 2013

Câu 91:

3.  WorldKings is an international organisation that keeps records.

Xem đáp án

Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: WorldKings là một tổ chức ghi chép các kỉ lục thế giới.

Giải thích: Thông tin ở câu 3: “...three international record-keeping organisations - Guinness, the Association World, and WorldKings.” Co 3 tổ chức ghi chép kỉ lục thế giới được đề cập, trong đó có WorldKings

Câu 92:

4. There are limestone cave pearls in dried pools inside Son Doong.

Xem đáp án

Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Có những viên ngọc trai hang đá vôi hiếm hoi nằm rải rác trong các hồ nước khô cạn bên trong hang Sơn Đoòng.

Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “Rare limestone cave pearls are scattered in dried pools...”


Câu 93:

5. British Cave Research Association found out that there are 161 plant species in Son Doong

Xem đáp án

Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh tìm ra rằng trong hang Sơn Đoòng có 161 loài thực vật.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: “According to an initial study from the Vietnam Academy of Science and Technology, besides 161 species of flora found inside Son Doong...” Như vậy nhóm tìm ra các loài thực vật ở Sơn Đoòng là Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, KHÔNG phải Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh.


Câu 94:

6.  Scientists can study geological layer changes through coral fossils inside the cave.
Xem đáp án

Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Các nhà khoa học có thể nghiên cứu sự thay đổi của lớp địa chất thông qua hóa thạch san hô phía trong hang.

Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “...the cave is home to 300-million-year-old coral fossils which are valuable for the analysis of geological layer changes through times.”

Câu 95:

A group of scientists announced Thursday what they say is the discovery of remains from an early (1)___________of  human beings.

Xem đáp án
Listen and fill in the blanks with ONE appropriate words.

Audio script:

A group of scientists announced on Thursday the discovery of remains from an early ancestor of human beings. Bones from the species were found two years ago inside a cave at a United Nations World Heritage Site, near Johannesburg, South Africa.The South African government has named the area the cradle of Humankind because of its rich collection of ancient human-like remains.

The scientists are calling the new species, ‘Homo naledi’. The word naledi means “star” in South Africa’s Sesotho language. The scientists reported that about 1,500 bones have been recovered from the cave. They said the bones come from at least 15 individuals. The team reported its findings in the journal eLIFE.

Lead scientist Lee Berger works at the University of Witwatersrand. He said the discovery “was right under our nose in the most explored valley of the continent of Africa.” Mr. Berger spoke to reporters Thursday in Johannesburg.

Một nhóm các nhà khoa học đã công bố việc phát hiện ra hài cốt tổ tiên của loài người vào hôm thứ năm. Xương của loài này đã được tìm thấy cách đây hai năm trong một hang động tại một Di sản Thế giới của Liên Hợp Quốc ở gần Johannesburg, Nam Phi. Chính phủ Nam Phi đã đặt tên cho khu vực này là cái nôi của loài người vì đây là nơi có rất nhiều di tích cổ xưa giống như của loài người.

Các nhà khoa học gọi loài mới này là Homo naledi. Từ “naledi” trong tiếng Sotho của người Nam Phi có nghĩa là ngôi sao. Các nhà khoa học cho biết có khoảng 1.500 xương đã được tìm thấy trong hang động này và họ cho rằng đây là xương của ít nhất 15 cá thể khác nhau. Nhóm nghiên cứu đã báo cáo những phát hiện của mình trên tạp chí eLIFE.

Trưởng nhóm nghiên cứu, ngài Lee Berger, hiện đang công tác tại Đại học Witwatersrand, khi phát biểu trước các phóng viên vào thứ năm tại Johannesburg, đã nói rằng: “đây là một phát hiện ở ngay trước mắt, tại một trong những thung lũng đã được khảo sát tỉ mỉ nhất trên lục địa châu Phi”.

Đáp án: ancestor

Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên: “A group of scientists announced Thursday what they say is the discovery of remains from an early ancestor of human beings.”


Câu 96:

Bones from the species were found two years ago inside a (2) ___________at a United Nations World Heritage Site, near Johannesburg, South Africa
Xem đáp án

Đáp án: cave

Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2: “Bones from the species were found two years ago inside a cave at a United Nations World Heritage Site, near Johannesburg, South Africa.”


Câu 97:

The South African government has named the area the cradle of Humankind because of its rich collection of ancient human-like (3) ___________.

Xem đáp án

Đáp án: remains

Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 1: “The South African government has named the area the cradle of Humankind because of its rich collection of ancient human-llke remains.”.

Câu 98:

The scientists are calling the new species, ‘Homo naledi’. The word naledi means (4) ___________ in South Africa’s Sesotho language.
Xem đáp án

Đáp án: star

Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “The word naledi means “star” in South Africa’s Sesotho language”.

Câu 99:

The scientists reported that about (5) ___________bones have been recovered from the cave. They said the bones come from at least 15 individuals. The team reported its findings in the journal eLIFE.

Xem đáp án

Đáp án: 1,500

Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “The scientists reported that about 1,500 bones have been recovered from the cave. ” 


Câu 100:

Talk about one of the World Heritage Sites you would like to visit. You can use the following questions as cues:

* Where is it located?

* What is it famous for?

* What can tourists do there?

* Why do you want to visit it?

Useful languages:

Talk about one of the World Heritage Sites you would like to visit. (ảnh 1)

Complete the notes:

Talk about one of the World Heritage Sites you would like to visit. (ảnh 2)

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. The World Heritage site that I would like to visit is ... It is located in ...

2. The site is famouse for + N.

3. There are many things to to in ...

4. I love this site because ...                            

Now you tick!

Did you ...

- answer all the questions in the task?

- give some details to each main point?

- speak slowly and fluently with only some hesitation?

- use vocabulary wide enough to talk about the topic?

- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Finally, compare with the sample answer on page 171.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về một trong những Di sản Thế giới mà bạn muốn đến thăm. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.

• Di sản đó nằm ở đâu?

• Di sản đó nổi tiếng vì điều gì?

• Có những hoạt động nào dành cho khách du lịch?

• Tại sao bạn muốn đến thăm di sản này?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Where (Ở đâu)

     * Quang Ninh (n.) (Quảng Ninh)

     * Quang Nam (n.) (Quảng Nam)

     * Ninh Binh (n.) (Ninh Bình)

     * Hue (n.) (Huế)

     Famous for (Nổi tiếng về)

     * beautiful islands (n.phr.) (những hòn đảo xinh đẹp)

     * big caves (n. phr.) (những hang động lớn)

     * unique architecture (n. phr.) (kiến trúc độc đáo)

     * majestic tombs (n. phr.) (những lăng mộ uy nghi tráng lệ)

     Activities (Các hoạt động)

     * kayaking (n.) (đi thuyền kayak)

     * going climbing (v. phr.) (leo núi)

     * cyclo tour (n. phr.) (đi dạo bằng xích lô)

     * eating local food (v. phr.) (thưởng thức ẩm thực địa phương)

     Reasons (Lí do đến)

     * picturesque landscape (n. phr.) (phong cảnh đẹp như tranh)

     * exploring caves (v. phr.) (khám phá hang động)

     * immersing yourself in festivals (v. phr.)(đắm mình vào các lễ hội)

     * enjoying the peace (v. phr.) (tận hưởng sự thanh bình)

Bài mẫu:

The World Heritage site that I would like to visit is Ha Long Bay, one of the seven natural wonders in the world.

Ha Long bay is located in the northeastern part of Vietnam, nearly 200km from Hanoi. The site is famous for its emerald green waters and the limestone islands. It is also known for its tropical climate which is suitable for tourists to visit the site at any time of the year.

There are so many things to do in Ha Long. You can go swimming in the clear and calm water or sunbathing on the beautiful sandy beaches. Moreover, you also have a chance to visit the floating villages and explore picturesque caves of all shapes and sizes.

 I love this site because it is a natural site which features world famous beaches and caves. Furthermore, it has also undergone such a long history and witnessed a remarkable historical development.

Di sản thế giới mà tôi muốn đến thăm là Vịnh Hạ Long, một trong bảy kỳ quan thiên nhiên trên thế giới.

Vịnh Hạ Long nằm ở phía đông bắc Việt Nam, cách Hà Nội gần 200km. Nơi đây nổi tiếng với làn nước xanh ngọc lục bảo và các hòn đảo đá vôi. Vịnh Hạ Long cũng được biết đến với khí hậu nhiệt đới thích hợp cho khách du lịch đến thăm nơi này vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.

Có rất nhiều hoạt động cho khách du lịch ở Hạ Long. Bạn có thể bơi trong làn nước trong lành và yên tĩnh hoặc tắm nắng trên những bãi cát tuyệt đẹp. Ngoài ra, bạn cũng có cơ hội đến thăm những ngôi làng nổi và khám phá những hang động đẹp như tranh vẽ với đủ hình dạng và kích cỡ. Tôi thích vịnh Hạ Long này vì đây là một di sản thiên nhiên có các bãi biển và hang động nổi tiếng thế giới. Hơn nữa, địa danh này cũng có lịch sử lâu đời và trải qua một quá trình lịch sử đáng chú ý.

Câu 101:

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

1.  Hoi An/ once/ bustling/ trading port/ welcome/ merchants/ far across the seas.

→ ________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: Hoi An was once a bustling trading port, welcoming merchants from far across the seas.

Dịch nghĩa: Hội An đã từng là một cảng buôn bán nhộn nhịp, chào đón các thương nhân đến đây bằng đường biển từ các nơi xa.

Câu 102:

2.  My Son sanctuary/ listed/ World Heritage site/ 1999/ because/ cultural/ value.

→ ________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: My Son Sanctuary was listed as a World Heritage site in 1999 because of its cultural value.
Dịch nghĩa: Thánh địa Mỹ Sơn trở thành Di sản Thế giới vào năm 1999 nhờ giá trị văn hóa của nó.

Câu 103:

3.  citadel/ built/ remains/ Chinese fortress/ 7th century.

→ ________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The citadel was built on the remains of a Chinese fortress from the 7th century.

Dịch nghĩa: Thành được xây dựng trên di tích còn lại của một pháo đài Trung Quốc từ thế kỷ thứ 7.


Câu 104:

4.  majority/ these/ islands/ uninhabited/ not/ touched/ human.

→ ________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: The majority of these islands are uninhabited and have not been touched by human.

Dịch nghĩa: Phần lớn các hòn đảo này không có người ở và không bị tác động của con người.


Câu 105:

5.  These/ Hindu temples/ majority/ which/ destroyed/ during/ Vietnam War/ built/ valley/ surrounded/ two/ mountain ranges.

→ ________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: These Hindu temples, the majority of which were destroyed during the Vietnam War, were built on a valley surrounded by two mountain ranges.

Dịch nghĩa: Những ngôi đền Hindu này, phần lớn đã bị phá hủy trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, được xây dựng trên một thung lũng bao quanh bởi hai dãy núi.

Câu 106:

Write an essay about one of the World Heritage Sites in Vietnam.

You can use the following questions as cues:

• Where is it located?

• What are its special features?

• What can tourists do there?

• Would you like to visit Hoi An Ancient Town? Why?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Viết một bài luận giới thiệu về một trong những Di sản thế giới ở Việt Nam

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.

• Vị trí của nó ở đâu?

• Những đặc điểm nổi bật của nó là gì?

• Có những hoạt động nào dành cho khách du lịch ở đó?

• Bạn có muốn đến thăm Phố cổ Hội An không? Tại sao?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Location (Địa điểm)

     * in Quang Nam province (adv.) (ở tỉnh Quảng Nam)

     * on the north bank of the Thu Bon river (adv.) (ở bờ bắc sông Thu Bồn)

     * 30 kilometers south of Da Nang (adv) (Cách Đà Nẵng 30km về phía nam)

     * on the east coast of Vietnam (adv.) (ở bờ biển đông của Việt Nam)

     Features (Đặc điểm)

     * architectural relics (n. phr.) (di tích kiến trúc)

     * festivals (n.) (lễ hội)

     * buildings, temples, pagodas, shrines (các tòa nhà, đền, chùa, miếu)

     * Full Moon festival (n. phr.) (Tết Trung thu)

     Activities (Hoạt động)

     * join a cyclo riding tour (v. phr.) (đi xích lô)       

     * take a cooking class (v. phr.) (học nấu ăn)

     * go diving (v. phr.) (lặn)

     * go sightseeing (v. phr.) (ngắm cảnh)

     Reasons (Lí do)

     * peaceful (adj.) (bình yên)

     * safe (adj.) (an toàn)

     * unique cuisine t (n. phr.) (ẩm thực độc đáo)      

     * hospitable people (n. phr.) (người dân thân thiện)

Bài mẫu:

Hoi An Ancient Town, recognised as a World Heritage Site in 1999, is located on the north bank of the Thu Bon River, 30 kilometers south of Da Nang City.

Hoi An Ancient Town is famous for its cultural values. Its numerous architectural relics including buildings, temples, pagodas, shrines, etc which reflect the cultural exchange and integration between the Eastern and Western countries. In addition, there are great festivals such as Full Moon Festival held on the 14th of every lunar month and Mid-Autumn Festival held on the 14th of the August lunar month with colorful lanterned nights. Hoi An also has a quiet and healthy natural environment with two beautiful beaches and many pretty villages.

There are many exciting activities available to tourists in Hoi An. Joining a cyclo riding tour can be a fun way to explore this small ancient town. Moreover, tourists can take a cooking class to learn some local secrets behind each specialty of Hoi An or simply relax by the river listening to music. For those who are looking for more sporty activities, there are a few good dive centres in Hoi An that will provide you a professional, fun and safe experience.

I would like to visit Hoi An ancient town because its peaceful and tranquil atmosphere. This is also the safest destination in Vietnam which Is widely known for its unique cuisine and hospitable people.

Phố cổ Hội An, được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1999, nằm ở bờ bắc của sông Thu Bồn, cách thành phố Đà Nang 30 km về phía nam.

Phố cổ Hội An nổi tiếng về các giá trị văn hóa. Nhiều di tích kiến trúc ở Hội An bao gồm các tòa nhà, đền, chùa, đền thờ... phản ánh sự giao lưu văn hóa và hội nhập giữa các nước phương Đông và phương Tây. Ngoài ra, còn có những lễ hội lớn như lễ hội đêm rằm được tổ chức vào ngày 14 âm lịch hàng tháng và Tết Trung thu được tổ chức vào ngày 14 tháng 8 âm lịch với những đêm đèn lồng đầy màu sắc. Hội An cũng có một môi trường tự nhiên yên tĩnh và lành mạnh với hai bãi biển và nhiều ngôi làng xinh đẹp.

Có rất nhiều hoạt động thú vị dành cho du khách tại Hội An. Đi xích lô có thể là một cách thú vị để khám phá thị trấn cổ kính nhỏ bé này. Hơn nữa, khách du lịch có thể tham gia một lớp học nấu ăn để tìm hiểu một số bí quyết nấu các món đặc sản của địa phương hoặc đơn giản là thư giãn bên bờ sông nghe nhạc. Đối với những người đang muốn tìm kiếm các hoạt động thể thao, một số trung tâm lặn ở Hội An sẽ cho bạn trải nghiệm chuyên nghiệp, thú vị và an toàn.

Tôi muốn đến thăm phố cổ Hội An vì không khí yên tĩnh, thanh bình ở nơi đây. Đây cũng là điểm đến an toàn nhất ở Việt Nam và là nơi nổi tiếng với ẩm thực độc đáo và người dân hiếu khách.

Bắt đầu thi ngay