Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án Chạm vào số sao để đánh giá.

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 2)

  • 241 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?

Xem đáp án

Khi một vật không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc, ta coi vật đó là đứng yên so với vật mốc.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Thế nào là chuyển động không đều?

Xem đáp án

Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn

Xem đáp án

Ta có:

- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.

A – xuất hiện lực ma sát trượt.

B – xuất hiện ma sát lăn.

C – xuất hiện ma sát nghỉ.

D – xuất hiện ma sát trượt.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Một ca nô đang trôi trên dòng nước chảy xiết, câu nào sau đây là SAI?

Xem đáp án

A – Sai, vì người lái ca nô chuyển động so với bờ sông.

B – Đúng

C – Đúng

D – Sai, vì người lái ca nô chuyển động so với dòng nước.

Chọn đáp án E.


Câu 5:

Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?

Xem đáp án

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.

Sự rơi của chiếc lá; sự di chuyển của đám mây trên bầu trời; sự đong đưa của quả lắc đồng hồ là những chuyển động cơ học.

Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không là chuyển động cơ học.

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?

Xem đáp án

Chuyển động của điểm trên cánh quạt đang quay ổn định là chuyển động đều.

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

A – Sai, vì người phụ lái chuyển động so với người lái xe.

B – Đúng

C – Sai, vì cột đèn bên đường chuyển động so với người lái xe.

D – Sai, vid mặt đường chuyển động so với người lái xe.

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là:

Xem đáp án

Khi nói Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là Trái Đất.

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là SAI ?

Xem đáp án

A – Đúng

B – Đúng

C – Đúng

D – sai, vì tốc kế là dụng cụ đo tốc độ.

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1= 10N, F2= 40N và F3= 50N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:

Xem đáp án

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Vậy để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn F1, F2cùng chiều nhau và F3ngược chiều với hai lực trên.

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

\(v = \frac{s}{t} \Rightarrow ;{\rm{ t = }}\frac{s}{v}\)

A – Sai, vì \(s = v.t \Rightarrow \) cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc nhỏ hơn.

B – Sai, vì \({\rm{t = }}\frac{s}{v} \Rightarrow \)cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc nhỏ hơn.

C – Đúng

D – Sai, vì độ lớn của vận tốc phụ thuộc vào quãng đường và thời gian. Đề mới cho thời gian thì chưa đủ dữ kiện để so sánh.

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là

Xem đáp án

Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động phức tạp vì đầu van xe đạp vừa chuyển động tròn xung quanh trục bánh xe vừa chuyển động thẳng trên đường.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần vì lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Ầm thanh truyền trong không khí với vận tốc 330m/s. Quãng đường âm thanh truyền đi được trong 0,5 phút là:

Xem đáp án

Tóm tắt:

\(v = 330m/s\)

\(t = 0,5phut = 30s\)

\(s = ?\)

Lời giải:

Quãng đường âm thanh truyền được trong 30s là:

\(s = v.t = 330.30 = 9900(m) = 9,9(km)\)

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Cặp lực nào sau đây tác dụng lên vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?

Xem đáp án

Ta có:

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?

Xem đáp án

Nhìn vào hình vẽ ta thấy trọng lực có điểm đặt trên vật, phuoeng thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 20N (ứng với 2 mắt xích, mỗi mắt xích được quy ước là 10 N).

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Phương án có thể làm tăng lực ma sát là:

Xem đáp án

A – làm giảm lực ma sát.

B - làm tăng lực ma sát.

C – làm tăng áp suất.

D – làm giảm áp suất.

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Vận tốc của ô tô là 36km/h, cùa người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hỏa là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

Xem đáp án

Vận tốc của ô tô là 36 km/h.

Vận tốc của người đi xe máy là 34000m/h = 34 km/h.

Vận tốc của tàu hỏa là 12 m/s = 43,2 km/h.

Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Chuyển động của trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động

Xem đáp án

Chuyển động của trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động thẳng.

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ

Xem đáp án

Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ tốc độ tức thời, tức là tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.

Chọn đáp án D.


Câu 21:

Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Khối lượng của người đó là:

Xem đáp án

Tóm tắt:

\(p = 1,{7.10^4}N/{m^2}\)

\(S = 0,03{m^2}\)

\(m = ?\)

Lời giải:

Trọng lượng của người đó là: \(p = \frac{P}{S} \Rightarrow P = p.S = 1,{7.10^4}.0,03 = 510(N)\)

Khối lượng của người đó là: \(P = 10.m \Rightarrow m = \frac{P}{{10}} = \frac{{510}}{{10}} = 51(kg)\)

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn bi?

Xem đáp án

Chuyển động của hòn bi trên đoạn đường BC là chuyển động đều, trên những đoạn khác là chuyển động không đều.

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

Xem đáp án

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn nằm trên phản gỗ vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc \( \Rightarrow \) giảm áp suất tác dụng lên thân người.

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau, cách nào không đúng?

Xem đáp án

Công thức tính áp suất là: \(p = \frac{F}{S}\)

\( \Rightarrow \) Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. Muốn giảm áp suất ta giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

Chọn đáp án B.


Câu 25:

Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?

Xem đáp án

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng một lực:

Xem đáp án

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng một lực làm biến đổi trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.

Chọn đáp án A.


Câu 27:

Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Khi có lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật có thể tăng dần hoặc giảm dần.

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

Xem đáp án

Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có ma sát nghỉ.

Chọn đáp án B.


Câu 29:

Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất:

Xem đáp án

Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ.

Suy ra, trường hợp có lực ma sát nhỏ nhất khi xuất hiện lực ma sát lăn.

Trường hợp A. khi hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng sẽ xuất hiện lực ma sát lăn.

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Ma sát nào dưới đây có hại nhất?

Xem đáp án

Ma sát có hại nhất là ma sát giữa bánh xe và trục quay. Vì lực ma sát này làm mòn bánh xe, trục xe và cản trở chuyển động của bánh xe.

Chọn đáp án B.


Câu 31:

Chọn câu trả lời sai?

Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

Xem đáp án

A – Đúng

B – Đúng

C – Đúng

D – Sai, vì một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì có các lực tác dụng như trọng lực, lực kéo của ngựa, lực cản của ma sát…

Chọn đáp án D.


Câu 32:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?

Xem đáp án

Vì áp lực của người lên mặt sàn lớn nhất khi áp lực càng mạnh nên người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ sẽ tạo ra áp lực lớn hơn các trường hợp còn lại.

Chọn đáp án D.


Câu 33:

Một chiếc xe ôtô đang chạy đều trên đường biết xe có khối lượng 0,8 tấn.

a) Nêu các lực tác dụng vào chiếc xe ô tô này.

b) Vẽ hình để biểu diễn các lực này.

Xem đáp án

a) Các lực tác dụng lên ô tô khi nó đang chạy đều trên đường là: lực hút của Trái Đất (trọng lực), lực đẩy của mặt đường, lực ma sát với mặt đường và lực kéo của động cơ xe.

b) Các lực tác dụng lên ô tô được biểu diễn như hình sau:


Câu 34:

Một người năng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m2 hãy tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3. Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không hề cảm thấy tác dụng của áp lực này?
Xem đáp án

Tóm tắt:

\(S = 1,6{m^2}\)

\(d = 136000N/{m^3}\)

\(F = ?\) ở điều kiện tiêu chuẩn.

Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không hề cảm thấy tác dụng của áp lực này?

Lời giải:

Áp suất khí quyển ở điều kiện tiêu chuẩn là:

\({p_0} = d.h = 136000.0,76 = 103360(N/{m^2})\)

Lại có: \({p_0} = \frac{F}{S} \Rightarrow F = {p_0}.S = 103360.1,6 = 165376(N)\)

Vậy áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện tiêu chuẩn là 165376 N.

Người ta có thể chịu đựng được và không cảm thấy tác dụng của áp lực này vì bên trong cơ thể cũng có không khí nên áp lực tác dụng từ bên ngoài và bên trong cân bằng nhau.


Câu 35:

Một tàu ngầm di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2.

a) Tàu đã nổi lên hay chìm xuống? Vì sao khẳng định được vậy?

b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2.

Xem đáp án

Tóm tắt:

\({p_1} = 2,{02.10^6}N/{m^2}\)

\({p_2} = 0,{86.10^6}N/{m^2}\)

a) Tàu đã nổi lên hay chìm xuống? Vì sao?

b) \(d = 10300N/{m^3}\); độ sâu \({h_1},{h_2} = ?\)

Lời giải:

a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Điều này chứng tỏ tàu ngầm đã nổi lên.

b) Ta có: \(p = d.h \Rightarrow h = \frac{p}{d}\)

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước là:

\({h_1} = \frac{{{p_1}}}{d} = \frac{{2,{{02.10}^6}}}{{10300}} \approx 196(m)\)

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau là:

\({h_2} = \frac{{{p_2}}}{d} = \frac{{0,{{86.10}^6}}}{{10300}} \approx 83,5(m)\)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương