Ngữ pháp: Từ nối: and, but,so, becase, although

Ngữ pháp: Từ nối: and, but,so, becase, although

  • 94 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.

Xem đáp án

But: Nhưng

So: Vì vậy

And: Và

Because: Bởi vì

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.

Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

Xem đáp án

so: vì vậy              

and: và              

because: bởi vì                   

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

 =>  Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.  

Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Choose the best answer.

_______ she was lazy, she passed the exam last week.

Xem đáp án

Because: Bởi vì   

Although: Mặc dù             

So: Vì vậy 

When: Khi

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=>  Although  she is lazy, she passed the exam last week.  

Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

Xem đáp án

but: nhưng                       

or: hoặc              

so: vì vậy                 

because: bởi vì

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.  

Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

Xem đáp án

and: và                                     

so: vì vậy                           

but: nhưng                            

because: bởi vì

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> He likes travelling and discovering the world.   

Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

Xem đáp án

so: vì vậy                         

when: khi                       

although: mặc dù             

and: và  

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories. 

Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

Xem đáp án

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  He likes playing basketball because it is so funny.

Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

Xem đáp án

so: vì vậy               

because: bởi vì                   

then: sau đó                     

when: khi

Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”

=>  Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.  

Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Choose the best answer.

My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

Xem đáp án

so: vì vậy           

because: bởi vì                 

and: và                       

but: nhưng

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  My father likes watching TV so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.  

Tạm dịch: Bố tôi thích xem TV vì vậy nên ông dành phần lớn thời gian vào buổi tối để xem các chương trình yêu thích của mình.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Choose the best answer.

That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

Xem đáp án

and: và                                    

so: vì vậy                

because: bởi vì                

but: nhưng

Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)

=>  That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship.

Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Choose the best answer.

_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

Xem đáp án

But: Nhưng                                 

Although: Mặc dù        

When: Khi                    

Because: Bởi vì

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=>   Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

Xem đáp án

because: bởi vì                

and: và       

but: nhưng              

so: vì vậy

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My brother can’t swim  because he is afraid of water.  

Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

Xem đáp án

but: nhưng                   

and: và                                   

or: hoặc

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=>  Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.

Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

Xem đáp án

so: vì vậy              

because: bởi vì                 

but: nhưng              

and: và

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.  

Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Choose the best answer.

I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.

Xem đáp án

so: vì vậy                  

or: hoặc            

but: nhưng           

while: trong khi 

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  I have to go out, so I can not watch television with my family tonight.

Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Choose the best answer.

_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

Xem đáp án

Because: Bởi vì                       

Although: Mặc dù              

When: Khi                      

But: Nhưng

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.

=>  Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.  

Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

Xem đáp án

Or: Hoặc                      

So: Vì vậy               

Because: Bởi vì           

Although: Mặc dù 

Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”

=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Choose the best answer.

He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.

Xem đáp án

or: hoặc                          

and: và              

but: nhưng              

so: vì vậy 

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning. 

Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

Xem đáp án

and: và                    

or: hoặc                

but: nhưng               

so: vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”

=>  You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

Xem đáp án

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.  

Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay