Kĩ năng viết - unit 6
Kĩ năng viết - unit 6
-
64 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Reorder the following words to make meaningful sentences. (Em hãy sắp xếp lại những từ sau để tạo thành câu có nghĩa)
Cấu trúc sẽ là gì trong tương lai: S+will+V_infi
Đáp án: I will learn one more foreign language next year
Tạm dịch: Tôi sẽ học thêm một ngoại ngữ vào năm tới
Câu 2:
Reorder the following words to make meaningful sentences. (Em hãy sắp xếp lại những từ sau để tạo thành câu có nghĩa)
Cấu trúc muốn làm gì: S+want to+V_infi
to + V: chỉ mục đích làm gì
Đáp án: I want to have a new bicycle to go to school next year
Tạm dịch: Tôi muốn có một chiếc xe đạp mới để đi học vào năm tới.
Câu 3:
Reorder the following words to make meaningful sentences. (Em hãy sắp xếp lại những từ sau để tạo thành câu có nghĩa)
Cấu trúc sẽ là gì trong tương lai: S + will + V_infi
Đáp án: I will tell you something interesting when I see you tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ nói với bạn một điều thú vị khi tôi gặp bạn vào ngày mai.
Câu 4:
Finish the sentence so that its meaning stays the same. (Em hãy viết lại câu sao cho nó cùng nghĩa với câu đã cho.)
It’s a good idea to get up early and do exercise.
=> You should ...................
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Trong câu trên đang khuyên hãy dậy sớm và tập thể dục
Đáp án: You should get up early and do exercise.
Tạm dịch: Bạn nên dậy sớm và tập thể dục
Câu 5:
Finish the sentence so that its meaning stays the same. (Em hãy viết lại câu sao cho nó cùng nghĩa với câu đã cho.)
It’s not good to drink too much coffee everyday.
=> You shouldn’t ..............................................
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Trong câu đã cho đã có sẵn lời khuyên là không tốt khi uống quá khiều coffee => viết lại: không nên uống quá nhiều coffee.
Đáp án: You shouldn’t drink too much coffee everyday.
Tạm dịch: Bạn không nên uống quá nhiều cà phê mỗi ngày.
Câu 6:
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
I will have (A) a present when (B) my father come (C) back from (D) work.
Chủ ngữ bố của tôi (my father) là chủ ngữ số ít => động từ ở hiện tại đơn phải thêm đuôi –s/es.
Do đó, come => comes
Đáp án: I will have a present when my father comes back from work.
Tạm dịch: Tôi sẽ có quà khi bố tôi đi làm về.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
You mustn’t leaving (A) until (B) I tell (C) you to.(D)
- Sau động từ khuyết thiếu mustn’t đi với động từ nguyên thể
Do đó, leaving => leave
Đáp án: You mustn’t leave until I tell you to.
Tạm dịch: Bạn không được đi cho đến khi tôi cho phép
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
Children must to (A) go bed early (B) to have (C) a good health. (D)
- Sau động từ khuyết thiếu must đi với động từ nguyên thể trực tiếp không có “to”
Đáp án: Children must go bed early to have a good health.
Tạm dịch: Trẻ con phải ngủ sớm để có sức khỏe tốt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
No one (A) is more happy (B) than children when (C) Tet holiday comes. (D)
Happy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, ở dạng so sánh hơn giống như tính từ ngắn: y thành –I và thêm đuôi –er. Do đó, happy => happier
Đáp án: No one is happier than children when Tet holiday comes.
Tạm dịch: Không ai hạnh phúc hơn những đứa trẻ khi Tết đến
Đáp án cần chọn là: B