Giải SGK Toán 12 KNTT Bài tập cuối chương 1 có đáp án

Giải SGK Toán 12 KNTT Bài tập cuối chương 1 có đáp án

  • 33 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên ℝ.

A. y = −x3 + 3x2 – 9x.                       B. y = −x3 + x + 1.

C. y=x1x2.                                     D. y = 2x2 + 3x + 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét hàm số y = −x3 + 3x2 – 9x.

Có y' = −3x2 +6x – 9 =−3(x2 – 2x + 3) = −3(x −1)2 – 6 < 0 với mọi x thuộc ℝ.

Do đó hàm số y = −x3 + 3x2 – 9x nghịch biến trên ℝ.


Câu 3:

Hàm số nào dưới đây không có cực trị?

A. y = |x|.             B. y = x4.              C. y = −x3 + x.     D. y=2x1x+1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét hàm số y=2x1x+1

y'=2x+12x1x+12=3x+12>0,x1.

Do đó hàm số y=2x1x+1 không có cực trị.


Câu 4:

Giá trị cực tiểu của hàm số y = x2lnx là

A. 1e.                    B. -1e.                  C. 12e.                D. 12e.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tập xác định là D = (0; +∞).

Có y' = 2xlnx + x = x(2lnx + 1).

Có y' = 0 2lnx+1=0x=1e (do x > 0).

Bảng biến thiên

Giá trị cực tiểu của hàm số y = x^2lnx là  (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta có giá trị cực tiểu của hàm số là 12e.


Câu 5:

Giá trị lớn nhất của hàm số y = (x – 2)2ex trên đoạn [1; 3] là

A. 0.                     B. e3.                    C. e4.                    D. e.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có y' = 2(x – 2)ex + (x – 2)2ex = x(x – 2)ex.

Có y' = 0 Û x(x – 2) = 0 Û x = 0 (loại) hoặc x = 2 (thỏa mãn).

Có y(1) = e; y(2) = 0; y(3) = e3.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là e3 khi x = 3.


Câu 7:

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=x2+2x2x+2 

A. y = −2.             B. y = 1.               C. y = x + 2.         D. y = x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

y=x2+2x2x+2=x2x+2.

limx+yx=limx+2x+2=0; limxyx=limx2x+2=0.

Do đó y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.


Câu 9:

Đồ thị trong Hình 1.37 là đồ thị của hàm số:

Đồ thị trong Hình 1.37 là đồ thị của hàm số:  A. y= x+2 / x+1         B. y= 2x+1 / x+1 .       C. y= x-1/ x+1  .  (ảnh 1)

A. y=x+2x+1.        B. y=2x+1x+1.       C. y=x1x+1.         D. y=x+31x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào đồ thị ta thấy y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Xét hàm số y=2x+1x+1

limx+y=limx+2x+1x+1=limx+2+1x1+1x=2; limxy=limx2x+1x+1=limx2+1x1+1x=2.

Do đó y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x+1x+1


Câu 11:

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

a) y = x3 – 3x2 + 3x – 1;         
Xem đáp án

a) y = x3 – 3x2 + 3x – 1

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Có y' = 3x2 – 6x + 3; y' = 0 Û 3x2 – 6x + 3 = 0 Û x = 1.

Bảng biến thiên

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau: a) y = x^3 – 3x^2 + 3x – 1; 	 (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).

Hàm số không có cực trị.


Câu 12:

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

b) y = x4 – 2x2 – 1;

Xem đáp án

b) y = x4 – 2x2 – 1

Tập xác định: D = ℝ.

Có y' = 4x3 – 4x; y' = 0 Û 4x3 – 4x = 0 Û x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = −1.

Bảng biến thiên

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau: b) y = x^4 – 2x^2 – 1; (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−1; 0) và (1; +∞).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −1) và (0; 1).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = −1.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = −1; x = 1 và yCT = −2.


Câu 13:

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

c) y=2x13x+1;
Xem đáp án

c) y=2x13x+1

Tập xác định: D=\13.

y'=23x+132x13x+12=53x+12>0,x13.

Hàm số đồng biến trên các khoảng ;13 13;+.

Hàm số không có cực trị.


Câu 14:

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

d) y=x2+2x+2x+1.

Xem đáp án

d) y=x2+2x+2x+1

Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

y'=2x+2x+1x2+2x+2x+12=x2+2xx+12;

Có y' = 0 Û x2 + 2x = 0 Û x = 0 hoặc x = −2.

Bảng biến thiên

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau: d)  y = x^2 + 2x +2 / x+1 . (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −2) và (0; +∞).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−2; −1) và (−1; 0).

Hàm số đạt cực đại tại x = −2 và y = −2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và yCT = 2.


Câu 15:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

a) y=2x+13x2 trên nửa khoảng [2; +∞);

Xem đáp án

a) y=2x+13x2 trên nửa khoảng [2; +∞)

Có y'=23x232x+13x22=73x22<0,x2;+

Do đó max2;+y=y2=54 và hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên nửa khoảng [2; +∞).


Câu 19:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12;

Xem đáp án

a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12

1. Tập xác định: D = ℝ.

2. Sự biến thiên

+) Có y' = −3x2 + 12x – 9; y' = 0 Û −3x2 + 12x – 9 = 0 Û x = 1 hoặc x = 3.

+) Trên khoảng (1; 3), y' > 0 nên hàm số đồng biến

Trên các khoảng (−∞; 1) và (3; +∞), y' < 0 nên hàm số nghịch biến.

+) Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và yCT = 8; Hàm số đạt cực đại tại x = 3 và y = 12.

+) Giới hạn tại vô cực:

limxx3+6x29x+12=+ ; limx+x3+6x29x+12=

+) Bảng biến thiên

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = −x^3 + 6x^2 – 9x + 12; (ảnh 1)

3. Đồ thị

+) Giao điểm của đồ thị với trục Oy là (0; 12).

+) Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 8); (3; 12).

+) Đồ thị hàm số có tâm đối xứng I(2; 10).


Câu 23:

b) Tính các giới hạn limp+gp;limpf+gp và giải thích ý nghĩa các kết quả này.

Xem đáp án

b) limp+gp=limp+pfpf=limp+f1fp=f;limpf+gp=limpf+pfpf=+.

Ý nghĩa limp+gp=f là khoảng cách từ vật đến thấu kính tiến ra vô cùng thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính xấp xỉ tiêu cự.

limpf+gp=+ nghĩa là khoảng cách từ vật đến thấu kính tiến gần về tiêu cự f thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính càng lớn.


Câu 24:

c) Lập bảng biến thiên của hàm số q = g(p) trên khoảng (f; +∞).

Xem đáp án

c) Ta có q'=fpfpfpf2=f2pf2<0,pf;+.

Do đó hàm số q = g(p) nghịch biến trên khoảng (f; +∞).

c) Lập bảng biến thiên của hàm số q = g(p) trên khoảng (f; +∞). (ảnh 1)

Câu 26:

b) Xem N(t) là hàm số của biến số t xác định trên đoạn [0; 50]. Xét chiều biến thiên của hàm số N(t) trên đoạn [0; 50].

Xem đáp án

b) Ta có N'(t) = 100.0,012.e0,012t = 1,2. e0,012t > 0 với mọi t [0; 50].

Do đó hàm số N(t) luôn đồng biến trên đoạn [0; 50].


Câu 27:

c) Đạo hàm của hàm số N(t) biểu thị tốc độ tăng dân số của quốc gia đó (tính bằng triệu người/năm). Vào năm nào tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.

Xem đáp án

c) Theo đề có: 1,2. e0,012t = 1,6 e0,012t=43t=ln430,01223,97 năm.

Vậy vào năm 2046 tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.


Câu 28:

Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như Hình 1.40. Khoảng cách từ C đến B là 4 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 10 km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1 km dây điện trên biển là 50 triệu đồng, còn trên đất liền là 30 triệu đồng. Xác định vị trí điểm M trên đoạn AB (điểm nối dây từ đất liền ra đảo) để tổng chi phí lắp đặt là nhỏ nhất.

Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo (ảnh 1)
Xem đáp án

Gọi khoảng cách BM là x (km), (0 ≤ x ≤ 10).

Khi đó khoảng cách AM là 10 – x (km).

Khoảng cách CM là 16+x2(km).

Khi đó chi phí lắp đặt dây điện là: fx=3010x+5016+x2 (triệu đồng).

Bài toán trở thành tìm x để f(x) đạt giá trị nhỏ nhất.

f'x=30+50x16+x2.

Có f'x=0

30+50x16+x2=0

3016+x2+50x=0

316+x2=5x

x0916+x2=25x2

Ta có f(0) = 500; f(3) = 460; f(10) = 10029.

Do đó chi phí nhỏ nhất để lắp dây điện là 460 triệu đồng khi M cách B một đoạn 3 km trên đoạn AB.


Bắt đầu thi ngay