Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
-
197 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Em có thể thu thập thông tin dữ liệu thông qua việc quan sát, làm phiếu hỏi, hỏi các bạn trong lớp,…và không thể thu thập từ nguồn có sẵn như sách.
Câu 2:
Số anh chị em ruột |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
14 |
10 |
5 |
2 |
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Số gia đình trong bảng thống kê lớn hơn số gia đình đưa ra ban đầu.
Câu 3:
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau:
(Mỗi ứng với 10 cuốn sách)
Sách bán được nhiều nhất là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Hiệu sách đó bán được số sách Toán là: 7.10 = 70 (cuốn);
Số sách Ngữ Văn bán được là: 6.10 = 60 (cuốn);
Số sách Tin học bán được là: 5.10 = 50 (cuốn);
Số sách Khoa học tự nhiên bán được là: 3.10 = 30 (cuốn);
Số sách Tiếng Anh bán được là: 5.10 = 50 (cuốn).
Vậy số sách Toán được bán nhiều nhất.
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Theo biểu đồ năm 1960 dân số Việt Nam là 30 triệu người, sau khi tăng thêm 36 triệu người thì số dân là 66 triệu người.
Theo biểu đồ dân số đạt mốc 66 triệu người là năm 1990.
Vậy từ năm 1960 đến năm 1990 là sau 30 năm thì dân số Việt Nam tăng 36 triệu người.
Câu 5:
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong hai đợt là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong đợt 1 là:
180 + 170 + 200 + 220 = 770 (quyển vở).
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong đợt 2 là:
200 + 180 + 220 + 190 = 790 (quyển vở).
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong cả hai đợt là:
760 + 790 = 1 560 (quyển vở).
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Quay tấm bìa như hình vẽ thì ta thấy mũi tên có thể chỉ vào ô: Nai, Cáo hoặc Gấu.
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Khi tung đồng xu thì có hai kết quả có thể xảy ra là xuất hiện mặt N hoặc mặt S.
Tổng số lần tung đồng xu là 50 lần, mà số lần mặt S xuất hiện là 19 lần.
Do vậy số lần xuất hiện mặt N là 50 – 19 = 31 (lần).
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tổng số lần thực hiện hoạt động gieo xúc xắc là 20, số lần mặt 5 chấm xuất hiện là 4 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là: \(\frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}.\)
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Tổng số lần thực hiện lấy bóng là 15, số lần xuất hiện màu xanh là 5 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là: \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\)
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là \(\frac{1}{3}.\)
Câu 10:
Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau:
Sự kiện |
Hai đồng ngửa |
Một đồng ngửa, một đồng sấp |
Hai đồng sấp |
Số lần |
32 |
48 |
20 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Số lần xuất hiện một đông xu ngửa, một đồng xu sấp là 48 lần.
Tổng số lần thực hiện hoạt động tung đồng xu là 100 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện một đồng xu ngửa, một đông xu sấp là \(\frac{{48}}{{100}} = \frac{{12}}{{25}}.\)
Câu 11:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có : \(\frac{{ - 7}}{a} = \frac{{ - 28}}{{32}} = \frac{{ - 28:4}}{{32:4}} = \frac{{ - 7}}{8}\).
Suy ra a = 8.
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Số viên bi trắng là: 120 – 30 – 25 – 40 = 25.
Bi trắng chiếm số phần là: \(\frac{{25}}{{120}} = \frac{{25:5}}{{120:5}} = \frac{5}{{24}}\).
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\frac{{ - 7}}{{42}} = \frac{{ - 7:7}}{{42:7}} = \frac{{ - 1}}{6}\);
\(\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3}\);
\(\frac{3}{{ - 18}} = \frac{{3:\left( { - 3} \right)}}{{ - 18:\left( { - 3} \right)}} = \frac{{ - 1}}{6};\)
\(\frac{{ - 9}}{{54}} = \frac{{ - 9:9}}{{54:9}} = \frac{{ - 1}}{6};\)
\[\frac{{ - 10}}{{ - 15}} = \frac{{ - 10:5}}{{ - 15:5}} = \frac{{ - 2}}{{ - 3}} = \frac{2}{3};\quad \]
\[\frac{{14}}{{20}} = \frac{{14:2}}{{20:2}} = \frac{7}{{10}}\]
Do đó các phân số bằng nhau là : \[\frac{{ - 7}}{{42}} = \frac{3}{{ - 18}};\frac{{ - 7}}{{42}} = \frac{{ - 9}}{{54}};\frac{3}{{ - 18}} = \frac{{ - 9}}{{54}};\frac{{12}}{{18}} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}}\]
Vậy có 4 cặp phân số bằng nhau.
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(a = \frac{5}{{ - 7}} = \frac{{5.( - 11)}}{{ - 7.( - 11)}} = \frac{{ - 55}}{{77}};b = - \frac{7}{{11}} = \frac{{ - 7.7}}{{11.7}} = \frac{{ - 49}}{{77}}\)
Vì 55 > 49 nên –55 < – 49 do đó \(\frac{{ - 55}}{{77}} < \frac{{ - 49}}{{77}}\) (So sánh hai phân số cùng mẫu).
Vậy a < b.
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
\(\left( {\frac{1}{9} - \frac{9}{{23}}} \right) + \left( { - \frac{{14}}{{23}} - \frac{1}{2}} \right) + \frac{8}{9}\)
\( = \frac{1}{9} - \frac{9}{{23}} - \frac{{14}}{{23}} - \frac{1}{2} + \frac{8}{9}\)
\( = \left( {\frac{1}{9} + \frac{8}{9}} \right) + \left( { - \frac{9}{{23}} - \frac{{14}}{{23}}} \right) - \frac{1}{2}\)
\( = \frac{9}{9} + \frac{{ - 23}}{{23}} - \frac{1}{2}\)
\( = 1 + ( - 1) - \frac{1}{2}\)
\( = 0 - \frac{1}{2}\)
\( = \frac{{ - 1}}{2}\)
Câu 16:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
\(\frac{3}{8} - \left( {x - \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{11}} + \frac{4}{{15}} + \frac{3}{8}\)
\(\frac{3}{8} - x + \frac{4}{{15}} = \frac{{ - 3}}{{11}} + \frac{4}{{15}} + \frac{3}{8}\)
\( - x = \frac{{ - 3}}{{11}} + \frac{4}{{15}} + \frac{3}{8} - \frac{3}{8} - \frac{4}{{15}}\)
\( - x = \frac{{ - 3}}{{11}} + \left( {\frac{4}{{15}} - \frac{4}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{8} - \frac{3}{8}} \right)\)
\( - x = \frac{{ - 3}}{{11}}\)
\(x = \frac{3}{{11}}\)
Vậy \(x = \frac{3}{{11}}.\)
Câu 17:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
\(\left( { - \frac{5}{{24}} + 0,75 + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - 2\frac{1}{8}} \right)\)
\( = \left( { - \frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{{17}}{8}} \right)\)
\( = \left( { - \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} + \frac{{14}}{{24}}} \right):\left( { - \frac{{17}}{8}} \right)\)
\( = \frac{{ - 5 + 18 + 14}}{{24}}:\left( { - \frac{{17}}{8}} \right)\)
\( = \frac{9}{8}.\left( { - \frac{8}{{17}}} \right)\)
\[ = \frac{{9.\left( { - 8} \right)}}{{8.17}}\]
\( = \frac{{ - 9}}{{17}}\)
Câu 18:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
\(\frac{4}{5} + \frac{5}{7}:x = \frac{1}{6}\)
\(\frac{5}{7}:x = \frac{1}{6} - \frac{4}{5}\)
\(\frac{5}{7}:x = \frac{5}{{30}} - \frac{{24}}{{30}}\)
\(\frac{5}{7}:x = \frac{{ - 19}}{{30}}\)
\(x = \frac{5}{7}:\frac{{ - 19}}{{30}}\)
\(x = \frac{5}{7}.\frac{{30}}{{ - 19}}\)
\(x = \frac{{ - 150}}{{133}}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 150}}{{133}}\).
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: –3,142 < –3,124 < –3,105 < –3,015.
Do đó số thập phân nhỏ nhất là –3,142.
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có 32,1 – (–29,325) = 32,1 + 29,325 = 61,425.
Câu 21:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Diện tích trần nhà của căn phòng là: 3,8. 3,2 = 12,16 (m2).
Diện tích bốn bức tường của căn phòng là: 2.(3,8 + 3,2). 3 = 42 (m2)
Diện tích trần nhà và bốn bức tường căn phòng hình hộp chữ nhật là:
12,16 + 42 = 54,16 (m2).
Diện tích cần sơn là: 54,16 – 4,5 = 49,66 (m2).
Vậy diện tích cần sơn là: 49,66 (m2).
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Diện tích cần sơn là: 49,66 (m2).
Làm tròn diện tích cần sơn đến hàng đơn vị ta được 50 m2.
Do đó ước lượng số tiền công sơn căn phòng là: 50.15 = 750 000 (đồng).
Câu 23:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
\(\frac{2}{5}\) kg mía chứa số lượng đường là: \(\frac{2}{5}.25\% = \frac{2}{5}.\frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\) kg.
Câu 24:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
75% sợi dây có chiều dài 9 m nên sợi dây dài là:
\[9:75\% = 9:\frac{{75}}{{100}} = 9.\frac{{100}}{{75}} = 12\] (m).
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Chiều rộng của lá cờ là: \(9:\frac{3}{2} = 9.\frac{2}{3} = 6\) (m)
Diện tích của lá cờ là: 9.6 = 54 (m2).
Câu 26:
Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\) (trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:
BMI < 15: Gầy;
18 ≤ BMI < 23: Bình thường;
23 ≤ BMI < 30: Béo phì nhẹ;
30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;
40 ≤ BMI: Béo phì nặng.
Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 45 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Đổi 150 cm = 1,5 m
Chỉ số khối của cơ thể bạn học sinh đó là: \(BMI = \frac{{45}}{{{{1,5}^2}}} = \frac{{45}}{{1,5.1,5}} = \frac{{45}}{{2,25}} = 20\)
Vì 18 ≤ BMI < 23 nên bạn học sinh đó bình thường không bị béo phì cũng không bị gầy.
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là: \(\frac{{2,5}}{{50}}.100\% = 5\% \)
Câu 28:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng đầu là: \(1000.\frac{1}{4} = 250\) (kg).
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 1000 . 0,4 = 400 (kg)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ ba là: 1000 . 15% = 150 (kg)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ tư là: 1000 – (250 + 400 + 150) = 200 (kg).
Câu 29:
Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của học sinh đạt điểm 5; 6 và số học sinh của cả lớp 6A là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ ta thấy số học sinh đạt điểm 5 là 2, số học sinh đạt điểm 6 là 3.
Tổng số học sinh đạt điểm 5 và 6 là: 2 + 3 = 5 (học sinh)
Tổng số học sinh lớp 6A là: 2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh có điểm 5; 6 và số học sinh của lớp 6A là:
\(\frac{5}{{40}}.100\% = 12,5\% \).
Câu 30:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Số học sinh giỏi kỳ I bằng \(\frac{3}{{10}}\) số học sinh cả lớp.
Số học sinh giỏi cuối năm bằng \(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp.
4 học sinh là \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) số học sinh cả lớp.
\(\frac{1}{{10}}\) số học sinh cả lớp là 4 nên số học sinh cả lớp là \(4:\frac{1}{{10}} = 4.10 = 40\)(học sinh).
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Hình biểu diễn đúng theo cách diễn đạt ''Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F'' là:
Câu 32:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào hình vẽ, ta thấy có các cặp đường thẳng song song là: KM và QO, KQ và MO; KT và SO; KS và TO.
Vậy có tất cả 4 cặp đường thẳng song song.
Câu 33:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Vì D là trung điểm của AB nên \(AD = DB = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.2 = 1\) cm.
B là trung điểm của ED nên \(EB = DB = \frac{1}{2}ED\)
Suy ra ED = 2.DB.
Do đó ED = 2.DB = 2.1 = 2 cm.
Câu 34:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Vì P nằm giữa hai điểm M và N nên ta có MP + PN = MN.
Câu 35:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Vì 2 cm < 3,5 cm < 6 cm nên AD < AB = DC < BC.
Câu 36:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào hình vẽ ta thấy AO và OB là hai tia không có điểm chung gốc nên không thể trùng nhau.
Câu 37:
Số đo của góc mAn ở hình vẽ dưới đây là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là:B.
Quan sát thước đo góc ta thấy góc mAn có số đo bằng 45°.
Câu 38:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Trong các hình đồng hồ trên:
+) Hình 1: góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc tù;
+) Hình 2: góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc vuông;
+) Hình 3: góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc bẹt;
+) Hình 4: góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn.
Câu 39:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có: AM + MB = AB
Suy ra AM + MB = 10 cm
Hay 3AM + 3MB = 30 cm.
Mà 3AM = 2MB do đó 2MB + 3MB = 30
Suy ra 5MB = 30
MB = 6 cm.
Câu 40:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Trong hình vẽ có ba góc là \(\widehat {yOn};\widehat {mOn};\widehat {yOm}\).