Câu hỏi:
11/03/2024 38
Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\) (trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:
BMI < 15: Gầy;
18 ≤ BMI < 23: Bình thường;
23 ≤ BMI < 30: Béo phì nhẹ;
30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;
40 ≤ BMI: Béo phì nặng.
Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 45 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?
Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\) (trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:
BMI < 15: Gầy;
18 ≤ BMI < 23: Bình thường;
23 ≤ BMI < 30: Béo phì nhẹ;
30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;
40 ≤ BMI: Béo phì nặng.
Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 45 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?
A. Bình thường;
B. Béo phì trung bình;
C. Béo phì nhẹ;
D. Béo phì nặng.
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Đổi 150 cm = 1,5 m
Chỉ số khối của cơ thể bạn học sinh đó là: \(BMI = \frac{{45}}{{{{1,5}^2}}} = \frac{{45}}{{1,5.1,5}} = \frac{{45}}{{2,25}} = 20\)
Vì 18 ≤ BMI < 23 nên bạn học sinh đó bình thường không bị béo phì cũng không bị gầy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Đổi 150 cm = 1,5 m
Chỉ số khối của cơ thể bạn học sinh đó là: \(BMI = \frac{{45}}{{{{1,5}^2}}} = \frac{{45}}{{1,5.1,5}} = \frac{{45}}{{2,25}} = 20\)
Vì 18 ≤ BMI < 23 nên bạn học sinh đó bình thường không bị béo phì cũng không bị gầy.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,8 m, chiều rộng 3,2 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2.
Câu 2:
Ở lớp 6A, số học sinh giỏi học kỳ I bằng \(\frac{3}{7}\) số còn lại. Cuối năm có thêm 4 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng \(\frac{2}{3}\) số còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A.
Câu 3:
Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?
Câu 4:
Tìm x biết \(\frac{3}{8} - \left( {x - \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{11}} + \frac{4}{{15}} + \frac{3}{8}\).
Câu 5:
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 6A.
Số anh chị em ruột
0
1
2
3
Số học sinh
14
10
5
2
Số anh chị em ruột |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
14 |
10 |
5 |
2 |
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
Câu 6:
Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai?
Câu 7:
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau:
(Mỗi ứng với 10 cuốn sách)
Sách bán được nhiều nhất là:
Câu 8:
Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:
Câu 9:
Làm tròn kết quả diện tích cần sơn căn phòng trong câu 21 đến hàng đơn vị để ước lượng số tiền công sơn, biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 15 000 đồng.
Câu 10:
Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của học sinh đạt điểm 5; 6 và số học sinh của cả lớp 6A là bao nhiêu?
Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của học sinh đạt điểm 5; 6 và số học sinh của cả lớp 6A là bao nhiêu?
Câu 11:
Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau:
Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong hai đợt là: