Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án

Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)

  • 196 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Số nghịch đảo của –0,4 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Số nghịch đảo của phân số 0,4 là \(\frac{1}{{ - 0,4}} = - \frac{1}{{0,4}}\).


Câu 2:

Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Đổi 0,25 m2 = 25 dm2.

Khi đó tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 25 dm2 là: \(\frac{{18}}{{25}}.100\% = 72\% \)

Vậy tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: 72%.


Câu 3:

Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Độ dài mỗi đoạn dây là: 30 : 8 = 3,75 (cm).

Vì số 3,75 có chữ số thập phân thứ hai là 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 3,75 ≈ 3,8.


Câu 4:

Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Hộp sữa giảm 15% nên số tiền được giảm khi mua một hộp sữa là:

840 000 . 15% = 126 000 (đồng).

Người mua một hộp sữa khuyến mãi cần phải trả số tiền là:

840 000 – 126 000 = 714 000 (đồng).

Vậy người mua cần phải trả số tiền là 714 000 đồng khi mua một hộp sữa với giá khuyến mãi.


Câu 5:

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).     Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất? (ảnh 1)

Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ cột kép ta thấy môn thể thao có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất là đá cầu.


Câu 6:

Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ không bắn trúng mục tiêu là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Tổng số lần thực hiện hoạt động bắn mũi tên là 20, số lần bắn trúng vào mục tiêu là 18 lần.

Do đó số lần không bắn trúng là 20 – 18 = 2 lần.

Xác suất thực nghiệm không bắn trúng bia là: \(\frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}}.\)


Câu 7:

Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là: (ảnh 1)

Các góc nhận tia DB làm cạnh là: \(\widehat {BDM};\widehat {BDN}\).


Câu 8:

Đường thẳng a chứa những điểm nào?
Đường thẳng a chứa những điểm nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng a chứa các điểm M và S.


Câu 9:

PHẦN II. TỰ LUẬN

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(5\frac{1}{3} - 2\frac{1}{3}\);

b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8);

c) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 - \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) \(5\frac{1}{3} - 2\frac{1}{3}\)

\( = \left( {5 + \frac{1}{3}} \right) - \left( {2 + \frac{1}{3}} \right)\)

\( = 5 + \frac{1}{3} - 2 - \frac{1}{3}\)

\( = \left( {5 - 2} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right)\)

= 3

b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8)

= [60 + (– 4,44 – 5,56)] : 0,4

= [60 + (–10)] : 0,4

= 50 : 0,4

= 125.

c) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 - \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)

\( = \frac{{28}}{{15}}.\frac{{75}}{{100}} - \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{{25}}{{100}}} \right)\)

\[ = \frac{{4.7}}{{3.5}}.\frac{{3.25}}{{4.25}} - \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{1}{4}} \right)\]

\( = \frac{7}{5} - \frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}\)

\( = \frac{{84}}{{60}} - \frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}\)

\( = \frac{{37}}{{60}}\)


Câu 10:

Tìm x biết :

a) \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\);

b) \[\left( {4\frac{1}{2} - 2x} \right).1\frac{4}{{61}} = 6\frac{1}{2}\]

c) x – 83%.x = –1,7.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

\(\frac{2}{3}.x = \frac{1}{{10}} - \frac{1}{2}\)

\(\frac{2}{3}.x = \frac{1}{{10}} - \frac{5}{{10}}\)

\(\frac{2}{3}.x = \frac{{ - 4}}{{10}}\)

\(\frac{2}{3}.x = \frac{{ - 2}}{5}\)

\(x = \frac{{ - 2}}{5}:\frac{2}{3}\)

\(x = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{3}{2}\)

\(x = \frac{{ - 3}}{5}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{5}\)

b) \[\left( {4\frac{1}{2} - 2x} \right).1\frac{4}{{61}} = 6\frac{1}{2}\].

\[\left( {\frac{9}{2} - 2x} \right).\frac{{65}}{{61}} = \frac{{13}}{2}\]

\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{13}}{2}:\frac{{65}}{{61}}\]

\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{13}}{2}.\frac{{61}}{{65}}\]

\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{13}}{2}.\frac{{61}}{{5.13}}\]

\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{61}}{{10}}\]

\[2x = \frac{9}{2} - \frac{{61}}{{10}}\]

\[2x = \frac{{45}}{{10}} - \frac{{61}}{{10}}\]

\[2x = \frac{{ - 16}}{{10}}\]

\[2x = \frac{{ - 8}}{5}\]

\[x = \frac{{ - 8}}{5}:2\]

\[x = \frac{{ - 8}}{5}.\frac{1}{2}\]

\[x = \frac{{ - 4}}{5}\]

Vậy \[x = \frac{{ - 4}}{5}\].

c) x – 83%.x = –1,7

\(x - \frac{{83}}{{100}}.x = - \frac{{17}}{{10}}\)

\(x.\left( {1 - \frac{{83}}{{100}}} \right) = - \frac{{17}}{{10}}\)

\(x.\frac{{100 - 83}}{{100}} = - \frac{{17}}{{10}}\)

\(x.\frac{{17}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{{10}}\)

\(x = \frac{{ - 17}}{{10}}:\frac{{17}}{{100}}\)

\(x = \frac{{ - 17}}{{10}}.\frac{{100}}{{17}}\)

x = 10.

Vậy x = 10.


Câu 11:

Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của đội tuyển Việt Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được \(\frac{3}{5}\) tổng số vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ ba.

a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.

b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?

c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé đã bán.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Tổng số vé được bán là: 8 000 : 20% = 40 000 (vé)

b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là: \(\frac{3}{5}.40\;000 = 24\;000\) (vé)

c) Số vé được bán trong ngày thứ hai là: 40 000 . 25% = 10 000 (vé)

Số vé được bán trong ngày thứ ba là: 40 000 – 24 000 – 10 000 = 6 000 (vé)

Số vé đã bán trong ngày thứ ba chiếm số phần trăm so với tổng số vé đã bán là:

\(\frac{{6\;000}}{{40\;000}}.100\% = 15\% \)


Câu 12:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm Covid – 19 ở một phòng khám trong một tháng ta được bảng sau:

Tuần

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

1

210

115

2

205

128

3

232

130

4

189

176

a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính?

b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Tuần 4 có kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất (176 ca).

Số ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong tháng đó là:

115 + 128 + 130 + 176 = 549 (ca).

Tổng số người đến phòng khám xét nghiệm trong tháng đó là:

210 + 205 + 232 + 189 = 836 (ca)

Số ca xét nghiệm có kết quả âm tính trong tháng đó là:

836 – 549 = 287 (ca)

b) Số ca xét nghiệm dương tính trong tuần 4 là 176 ca.

Xác suất của thực nghiệm theo số ca dương tính trong tuần 4 là:

\(\frac{{176}}{{189}} = 0,931216931...\) ≈ 0,93 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xác suất của thực nghiệm theo số ca dương tính trong cả tháng là:

\(\frac{{549}}{{836}} = 0,656698564...\) ≈ 0,66 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Do đó 0,66 < 0,93.

Vậy xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính ở tuần 4 lớn hơn so với cả tháng.


Câu 13:

Vẽ tia Ax.

a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì?

b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Góc xAy có số đo bằng 70° < 90° nên là góc nhọn.

Vẽ tia Ax.  a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì?  b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC. (ảnh 1)

b) Điểm B nằm giữa điểm A và C nên AB + BC = AC

Hay 3 + BC = 5

Suy ra BC = 5 – 3 = 2 cm.

Vì M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B do đó AM + MB = AB.

Mà M là trung điểm của AB nên AM = MB

Do đó AM + AM = AB

Suy ra 2AM = AB

\(AM = \frac{{AB}}{2}\)

\(AM = \frac{3}{2} = 1,5\) cm

Vì M nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C nên M nằm giữa A và C.

Do đó AM + MC = AC

Suy ra MC = AC – AM

MC = 5 – 1,5 = 3,5 cm.


Câu 14:

Tính nhanh: \[A = \frac{{10}}{{3.7}} - \frac{5}{{7.12}} - \frac{7}{{12.19}} - \frac{5}{{19.24}}\]
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

\[A = \frac{{10}}{{3.7}} - \frac{5}{{7.12}} - \frac{7}{{12.19}} - \frac{5}{{19.24}}\]

\(A = \frac{{3 + 7}}{{3.7}} - \frac{{12 - 7}}{{7.12}} - \frac{{19 - 12}}{{12.19}} - \frac{{24 - 19}}{{19.24}}\)

\[A = \left( {\frac{3}{{3.7}} + \frac{7}{{3.7}}} \right) - \left( {\frac{{12}}{{7.12}} - \frac{7}{{7.12}}} \right) - \left( {\frac{{19}}{{12.19}} - \frac{{12}}{{12.19}}} \right) - \left( {\frac{{24}}{{19.24}} - \frac{{19}}{{19.24}}} \right)\]

\[A = \left( {\frac{1}{7} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{7} - \frac{1}{{12}}} \right) - \left( {\frac{1}{{12}} - \frac{1}{{19}}} \right) - \left( {\frac{1}{{19}} - \frac{1}{{24}}} \right)\]

\[A = \frac{1}{3} + \frac{1}{7} - \frac{1}{7} + \frac{1}{{12}} - \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{19}} - \frac{1}{{19}} + \frac{1}{{24}}\]

\[A = \frac{1}{3} + \left( {\frac{1}{7} - \frac{1}{7}} \right) + \left( {\frac{1}{{12}} - \frac{1}{{12}}} \right) + \left( {\frac{1}{{19}} - \frac{1}{{19}}} \right) + \frac{1}{{24}}\]

\(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{24}}\)

\(A = \frac{8}{{24}} + \frac{1}{{24}}\)

\(A = \frac{9}{{24}}\)

\(A = \frac{3}{8}\)

Vậy \(A = \frac{3}{8}\)


Bắt đầu thi ngay