Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 CTST có đáp án - Đề 2
-
244 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án: C
Câu 3:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(b) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(c) HCl + KOH → KCl + H2O.
(d) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Đáp án: A
Câu 4:
Đáp án: D
Câu 5:
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^o = + 131,25kJ\]
Phản ứng trên là phản ứng
Đáp án: A
Câu 6:
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
\[CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to C{O_2}(g)\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 283,00kJ\]
Giá trị \[{\Delta _r}H_{298}^0\] của phản ứng 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) là
Đáp án: D
Câu 8:
Đáp án: C
Câu 9:
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Đáp án: A
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \({\Delta _f}H_{298}^o\)(N2O4) – 2. \({\Delta _f}H_{298}^o\)(NO2)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0.
Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2.
Câu 10:
Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0{\rm{ }} = --92{\rm{ }}kJ.\]
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là
Đáp án: A
Ta có: \[{{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{o}}\]= EN≡N + 3.EH–H – 6.EN–H
Þ \[{E_{N{\rm{ }}--{\rm{ }}H}} = \frac{{93 + 945 + 3 \times 436}}{6} = 391(kJ/mol).\]
Câu 13:
Đáp án: C
Câu 15:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 20:
Đáp án: D
Câu 23:
Đáp án: C
Câu 27:
Đáp án: A
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính khử.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là
Đáp án: A
Câu 29:
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.
Đáp án:
a)
Chất khử: HCl.
Chất oxi hoá: KMnO4.
Quá trình khử: \[\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \]
Quá trình oxi hoá: \[2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to {\mathop {Cl}\limits^0 _2} + 2e\]
Phương trình hoá học được cân bằng:
b)
Cl2 + 2KX → 2KCl + X2
\[{n_{KX}} = {\rm{ }}{n_{KCl}} = \frac{{4,47}}{{74,5}} = 0,06\,\,(mol)\]
\[{M_{KX}} = \frac{{9,96}}{{0,06}} = 166\]
Vậy MX = 166 – 39 =127 nên KX là KI.
Câu 30:
Hoàn thành các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của các nguyên tố halogen:
a) Cl2 + Fe →
b)
c) Br2 + KI →
d)
e) Ag + F2 →
Đáp án:
a) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.
b)
c) Br2 + 2KI → 2KBr + I2.
d)
e) 2Ag + F2 → 2AgF.
Câu 31:
Đáp án:
Trường hợp 1: X là fluorine, Y là chlorine.
Phương trình hoá học:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Kết tủa là AgCl.
\[{n_{AgCl}} = \frac{{0,7175}}{{108 + 35,5}} = 0,005mol\]
Þ nNaCl = n↓ = 0,005 mol Þ mNaCl = 0,005.58,5 = 0,2925 < mA.
Vậy trường hợp 1 thỏa mãn.
Trường hợp 2: Cả hai muối halogen đều tạo kết tủa
Đặt hai muối NaX và NaY tương ứng với 1 muối là \[Na\overline X \](MNaX < \[{M_{Na\overline X }}\] < MNaY)
Phương trình hoá học:
\[Na\overline X + AgN{O_3} \to NaN{O_3} + Ag\overline {{X_ \downarrow }} \]
\[{n_A} = \frac{{2,9825}}{{23 + {M_{\overline X }}}};{n_ \downarrow } = \frac{{0,7175}}{{108 + {M_{\overline X }}}}\]
Có nA = n↓ nên \[\frac{{2,9825}}{{23 + {M_{\overline X }}}} = \frac{{0,7175}}{{108 + {M_{\overline X }}}} \Leftrightarrow {M_{\overline X }} = - 134,9\]
Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.
Vậy hai halogen là fluorine và chlorine.