Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 7 Cánh Diều - Đề 01 có đáp án

  • 197 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho biểu đồ dưới đây

Cho biểu đồ dưới đây Sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn 2000 - 2016 (ảnh 1)

Tiêu chí thống kê là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Xác suất của biến cố trong trò chơi có 10 kết quả có thể xảy ra là 25. Số kết quả thuận lợi của biến cố đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số kết quả thuận lợi của biến cố đó là k.

Khi đó xác suất của biến cố đó là \(\frac{k}{{10}}\).

Theo bài ta có: \(\frac{k}{{10}}\) = \(\frac{2}{5}\)

Suy ra k = 4.

Vậy số kết quả thuận lợi của biến cố là 4.


Câu 7:

Cho ∆ABC vuông tại A. Khi đó

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Cho tam giác ABC. Bất đẳng thức nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Cho ∆ABC = ∆MNP. Khẳng định nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

∆ABC = ∆MNP nên:

\(\widehat A = \widehat M\); \(\widehat B = \widehat N\); \(\widehat C = \widehat P\) (các góc tương ứng bằng nhau)

AB = MN; BC = NP; AC = MP (các cạnh tương ứng bằng nhau)

Vậy AB = MP là khẳng định sai.


Câu 10:

Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây.

Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây. Khẳng định đúng là A. tam giác ABC (ảnh 1)

Khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Cho tam giác ABC và tam giác \[NPM\]BC = PM; \(\widehat C = \widehat M\). Cần điều kiện gì để tam giác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tam giác ABC và tam giác NPMBC = PM; \(\widehat C = \widehat M\).

Nên để tam giác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện AC = NM. (Do \(\widehat C\) là góc xen giữa hai cạnh BC và AC; \(\widehat M\) là góc xen giữa hai cạnh PM và NM).


Câu 12:

Cho tam giác ABC M là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B, C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với Ax, cắt Ax tại H và K. So sánh BH và CK.

Xem đáp án

Đáp án D

Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B, C  (ảnh 1)

Xét hai tam giác vuông BHM và CKM có

BM = CM (vì M là trung điểm của BC)

\(\widehat {BMH} = \widehat {CMK}\) (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ∆BHM và ∆CKM (cạnh huyền – góc nhọn).

Do đó BH = CK (hai cạnh tương ứng).


Câu 13:

Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong mỗi bảng thống kê sau:

Lớp

Sĩ số

Số học sinh tham gia ngoại khóa

7A1

39

42

7A2

42

10

7A3

45

15

7A4

43

26

Tổng

169

60

Xem đáp án

Bảng thống kê này chưa hợp lí:

• Số học sinh lớp 7A1 tham gia ngoại khoá (42 học sinh) vượt quá sĩ số của lớp (39 học sinh);

• Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp là:

42 + 10 + 15 + 26 = 93 (học sinh).

Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp (93 học sinh) lớn hơn số học sinh ở phần tổng (60 học sinh) nên bảng thống kê này chưa hợp lí.


Câu 14:

Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong mỗi bảng thống kê sau:

Kết quả kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1

Tỉ lệ phần trăm

Từ 8 điểm trở lên

45%

Từ 6,5 điểm đến 7,9 điểm

110%

Từ 5,0 điểm đến 6,4 điểm

35%

Từ 3,5 điểm đến 4,9 điểm

10%

Dưới 3,5 điểm

200%

Xem đáp án

Bảng thống kê này chưa hợp lí vì tỉ lệ phần trăm kết quả kiểm tra thường xuyên không thể vượt quá 100% (cột tỉ lệ phần trăm kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1 dưới 3,5 điểm là 200% vượt quá 100%) và tổng các loại phải đúng bằng 100%.


Câu 15:

Một hộp có 48 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 48. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương”.

Xem đáp án

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {1; 2; 3; … ; 47; 48}. Có 48 kết quả.

Trong các số trên, số chính phương là: 1; 4; 9; 16; 25; 36.

Do đó có 6 kết quả thuận lợi.

Khi đó, xác suất của biến cố đã cho là: \(\frac{6}{{48}} = \frac{1}{8}\).

Vậy xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương” bằng \(\frac{1}{8}\).


Câu 16:

Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của \[\widehat {BAC}\] (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC.

Chứng minh ∆BDF = ∆EDC.

Xem đáp án
Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC (D thuộc BC). Trên cạnh AC (ảnh 1)

Xét ∆BDF và ∆EDC có:

AE = AB (giả thiết)

\(\widehat {BAD} = \widehat {EAD}\) (vì AD là tia phân giác của \[\widehat {BAC}\])

Cạnh AD chung

Do đó ∆BDF = ∆EDC (c.g.c).

Suy ra BD = ED (hai cạnh tương ứng); \(\widehat {ABD} = \widehat {AED}\) (hai cạnh tương ứng).

Mặt khác \(\widehat {ABD} + \widehat {DBF} = 180^\circ \); \[\widehat {AED} + \widehat {DEC} = 180^\circ \] nên \(\widehat {DBF} = \widehat {DEC}\).

Ta có AF = AC, AB = AE suy ra BF = EC.

Xét ∆BDF và ∆EDC có:

BF = EC (chứng minh trên)

\(\widehat {DBF} = \widehat {DEC}\) (chứng minh trên)

BD = ED (chứng minh trên)

Do đó ∆BDF = ∆EDC (c.g.c).


Câu 17:

Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của \[\widehat {BAC}\] (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC.

Chứng minh ba điểm F, D, E thẳng hàng.

Xem đáp án
Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC Chứng minh ba điểm F, D, E thẳng hàng (ảnh 1)

Từ câu a: ∆BDF = ∆EDC suy ra \(\widehat {BDF} = \widehat {EDC}\) (hai góc tương ứng).

\(\widehat {BDF} + \widehat {FDC} = 180^\circ \) nên \(\widehat {EDC} + \widehat {FDC} = 180^\circ \).

Do đó ba điểm F, D, E thẳng hàng.


Câu 18:

Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của \[\widehat {BAC}\] (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC.

Chứng minh AD FC.

Xem đáp án
Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC Chứng minh AD vuông góc FC (ảnh 1)

Gọi H là giao điểm của AD và CF.

Xét ∆AHF và ∆AHC có:

AF = AC (giả thiết)

\(\widehat {FAH} = \widehat {CAH}\) (vì AD là tia phân giác của \[\widehat {BAC}\])

Cạnh AH chung

Do đó ∆AHF = ∆AHC (c.g.c).

Suy ra \[\widehat {AHF} = \widehat {AHC}\] (hai cạnh tương ứng).

\(\widehat {AHF} + \widehat {AHC} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {AHF} = \widehat {AHC} = 90^\circ \).

Vậy AH FC hay AD FC.


Câu 19:

Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở bên dưới biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).

Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 (ảnh 1)

Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau:

Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020?

Xem đáp án
Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 (ảnh 2)

Số lượng gạo trắng được xuất khẩu năm 2020 :

6,5 . 45,2% = 2,938 (triệu tấn).

Số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 :

6,5 . 9% = 0,585 (triệu tấn).

Vậy số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 lần lượt là 2,938 triệu tấn0,585 triệu tấn.


Bắt đầu thi ngay