Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 7 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án

  • 216 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dữ liệu thống kê là số còn được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Cho biểu đồ dưới đây

Cho biểu đồ dưới đây Đối tượng thống kê là A. Số lượng huy chương; B. Số lượng huy chương  (ảnh 1)

Đối tượng thống kê là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Cho biểu đồ đoạn thẳng như hình vẽ.

Cho biểu đồ đoạn thẳng như hình vẽ. Biểu đồ trên có 6 điểm và mỗi điểm được xác định bởi (ảnh 1)

Biểu đồ trên có 6 điểm và mỗi điểm được xác định bởi

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Cho biểu đồ sau.

biểu đồ trên, yếu tố ảnh hưởng đến 23% sự phát triển chiều cao của trẻ là (ảnh 1)

Trong biểu đồ trên, yếu tố ảnh hưởng đến 23% sự phát triển chiều cao của trẻ là

Xem đáp án

Đáp án D

23% được ghi ở hình quạt tròn màu hồng. Mà hình quạt tròn đó biểu diễn yếu tố di truyền.

Do đó, yếu tố ảnh hưởng đến 23% sự phát triển chiều cao của trẻ là di truyền.


Câu 5:

Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Vòng tứ kết cuộc thi bơi lội có sáu trường với 8 học sinh đại diện tham gia:

THCS Nguyễn Huệ: Kiệt;                                 

THCS Nguyễn Khuyến: Long;

THCS Chu Văn An: Nguyên và Đăng;

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm: Minh;

THCS Lưu Văn Liệt: Thành;

THCS Nguyễn Du: Kha và Bình.

Xét biến cố “Người chiến thắng là học sinh đến từ trường THCS Nguyễn Huệ hoặc THCS Nguyễn Du”. Tính xác suất của biến cố trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 8 học sinh tham gia nên có 8 kết quả có thể xảy ra.

Trường THCS Nguyễn Huệ có 1 học sinh và THCS Nguyễn Du có 2 học sinh nên có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Người chiến thắng là học sinh đến từ trường THCS Nguyễn Huệ hoặc THCS Nguyễn Du”.

Do đó xác suất của biến cố trên là: \(\frac{3}{8}\).


Câu 7:

Cho các tam giác dưới đây (hình vẽ).

Cho các tam giác dưới đây (hình vẽ). Tam giác tù là A. Tam giác GHK; B. Tam giác DEF (ảnh 1)

Tam giác tù là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Cho tam giác MNP có \(\widehat M = 80^\circ \)\(\widehat N = 50^\circ \). So sánh độ dài NP và MP là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tam giác MNP có: \(\widehat M = 80^\circ \)\(\widehat N = 50^\circ \) (giả thiết)

Nên \(\widehat M > \widehat N\)

Do đó NP > MP.


Câu 9:

Cho ∆ABC = ∆MNP. Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai?
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có ∆ABC = ∆MNP (giả thiết)

Suy ra: AB = MN; BC = NP; AC = MP (các cạnh tương ứng bằng nhau)

\(\widehat A = \widehat M\); \(\widehat B = \widehat N\); \(\widehat C = \widehat P\) (các góc tương ứng bằng nhau)

Vậy BC = MP là khẳng định sai.


Câu 10:

Cho tam giác ABC và tam giác MNP có AB = MP, AC = NM, BC = NP. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Cho hình vẽ sau, trong đó AB // CD, AB = CD.

Cho hình vẽ sau, trong đó AB // CD, AB = CD. Khẳng định đúng là A. OA = OD (ảnh 1)

Khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét ∆AOB∆COD có:

\(\widehat {OAB} = \widehat {OCD}\) (hai góc so le trong do AB // CD)

AB = CD (gt)

\(\widehat {OBA} = \widehat {ODC}\) (hai góc so le trong do AB // CD)

Do đó, ∆AOB = ∆COD (g.c.g)

Suy ra OA = OC (hai cạnh tương ứng)

Do đó O là trung điểm của AC.


Câu 15:

Một nhóm du khách gồm 11 người đến từ các quốc gia: Anh; Pháp; Mỹ; Thái Lan; Bỉ; Ấn Độ; Hà Lan; Cu Ba; Nam Phi; Nhật Bản; Brasil. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm du khách trên. Tính xác suất của biến cố “Du khách được chọn đến từ châu Âu”.

Xem đáp án

Có 11 du khách ứng với 11 quốc gia nên có 11 kết quả có thể xảy ra.

Các kết quả thuận lợi của biến cố “Du khách được chọn đến từ châu Âu” là: Anh; Pháp; Bỉ; Hà Lan. Có 4 kết quả thuận lợi.

Vì vậy, xác suất của biến cố trên là: \(\frac{4}{{11}}\).


Câu 16:

Cho góc bẹt xOy có tia phân giác Ot. Trên tia Ot lấy hai điểm A, B (A nằm giữa O và B). Lấy điểm C Ox sao cho OC = OB, lấy điểm D Oy sao cho OD = OA.

Chứng minh AC = BD và AC BD.

Xem đáp án
Cho góc bẹt xOy có tia phân giác Ot Chứng minh AC = BD và AC vuông góc BD (ảnh 1)

Vì góc xOy bẹt có Ot là tia phân giác nên Ot xy.

Suy ra \(\widehat {COA} = \widehat {DOB} = 90^\circ \).

Xét ∆AOC và ∆DOB có:

OC = OB (giả thiết)

\(\widehat {COA} = \widehat {DOB} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

OD = OA (giả thiết)

Do đó ∆AOC = ∆DOB (c.g.c)

Suy ra DB = AC (hai cạnh tương ứng)

Gọi E là giao điểm của AC và BD.

Ta có \(\widehat {EAB} + \widehat {EBA} = \widehat {OCA} + \widehat {OAC} = 90^\circ \).

Suy ra ∆AEB vuông tại E nên AC BD.


Câu 17:

Cho góc bẹt xOy có tia phân giác Ot. Trên tia Ot lấy hai điểm A, B (A nằm giữa O và B). Lấy điểm C Ox sao cho OC = OB, lấy điểm D Oy sao cho OD = OA.

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Chứng minh OM = ON.
Xem đáp án
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Chứng minh OM = ON (ảnh 1)

Vì AC = BD (chứng minh trên) mà M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD

Nên BN = DN = AM = CM.

Xét ∆ONB và ∆OMC có:

BN = CM (chứng minh trên)

\(\widehat {DBO} = \widehat {ACO}\) (vì ∆AOC = ∆DOB)

OC = OB (giả thiết)

Do đó ∆ONB = ∆OMC (c.g.c)

Suy ra OM = ON (hai cạnh tương ứng).


Câu 18:

Cho góc bẹt xOy có tia phân giác Ot. Trên tia Ot lấy hai điểm A, B (A nằm giữa O và B). Lấy điểm C Ox sao cho OC = OB, lấy điểm D Oy sao cho OD = OA.

Tính các góc của tam giác MON.

Xem đáp án

Từ câu b: ∆ONB = ∆OMC suy ra \(\widehat {NOB} = \widehat {MOC}\) (hai góc tương ứng)

Ta có \(\widehat {NOB} + \widehat {BOM} = \widehat {BOM} + \widehat {MOC} = 90^\circ \).

Gọi P là trung điểm của MN.

Xét ∆NOP và ∆MOP có:

OM = ON (chứng minh trên)

MP = NP (vì P là trung điểm của MN)

Cạnh OP chung

Do đó ∆NOP = ∆MOP (c.c.c)

Suy ra \(\widehat {OMP} = \widehat {ONP}\) (hai cạnh tương ứng)

Do đó \(\widehat {OMN} = \widehat {ONM} = \frac{{180^\circ - \widehat {MON}}}{2} = \frac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \).

Vậy các góc của tam giác MON là \[\widehat {MON} = 90^\circ ;\,\,\widehat {OMN} = 45^\circ ;\,\,\widehat {ONM} = 45^\circ \].


Câu 19:

Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Năng lượng và Chất thải của Việt Nam  (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Năng lượng và Chất thải của Việt Nam vào năm 2020. Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực trên của Việt Nam vào năm 2020 là 466 triệu tấn khí cacbonic tương đương (tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí cacbonic khi tính khối lượng).

Xem đáp án
Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Năng lượng và Chất thải của Việt Nam  (ảnh 2)

Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Năng lượng của Việt Nam vào năm 2020 là:

466 . 81,78% = 381,0948 (triệu tấn khí carbonic tương đương)  

Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực chất thải của Việt Nam vào năm 2020 là:

466 . 5,71% = 26,6086 (triệu tấn khí carbonic tương đương).

Vậy lượng khí nhà kính được tạo ra của Việt Nam vào năm 2020 ở lĩnh vực Năng lượng là 381,0948 triệu tấn khí carbonic tương đương và Chất thải là 26,6086 triệu tấn khí carbonic tương đương.


Câu 20:

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: Nông nghiệp, Năng lượng, Chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).

Nêu hai biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Nêu hai biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.

Xem đáp án
Nêu hai biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm (ảnh 2)

Nêu đúng hai trong những biện pháp sau:

- Trồng nhiều cây xanh, không phá rừng bừa bãi.

- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng; sử dụng và phát triển những nguồn năng lượng sạch.

- Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng.

- Tái sử dụng và tái chế những vật dụng có khả năng tái sử dụng và tái chế.

- Tuyên truyền, nâng cao ý thức và giáo dục người dân về hậu quả của khí thải, hiệu ứng nhà kính.


Bắt đầu thi ngay