Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1

  • 210 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Nhận xét nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Số oxi hóa của nitrogen trong NO3-

Xem đáp án

Số oxi hóa của O là -2; đặt số oxi hóa của N là x, ta có:

x + 3. (-2) = -1 x = +5.

Chọn đáp án B


Câu 5:

Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Số oxi hoá của Al trong NaAlH4

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

Trong phản ứng tạo thành magnesium chloride từ đơn chất: Mg + Cl2 → MgCl2.

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?

Xem đáp án

Ta có:3×1×Fe+2Fe+3+1eN+5+3eN+2

Phương trình hóa học:

3Fe+2O + 10HN+5O3t03Fe+3(NO3)3 + N+2O+ 5H2O

Có 10 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, trong đó có 1 phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (bị khử thành NO), 9 phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường.

Chọn đáp án A


Câu 12:

Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau:

NH3 + CuOt0Cu + N2+ H2O

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của chất tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Ta có:

1×3×2N3N20   +   6eCu+2+2eCu0

Phương trình hóa học:

2N3H3 + 3Cu+2Ot03Cu0 + N20+ 3H2O

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của chất tham gia phản ứng là: 2 + 3 = 5.


Câu 13:

Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc)  cZnSO4 + dH2S­ + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là

Xem đáp án

aZn0 + bH2S+6O4 (đặc)  cZn+2SO4 + dH2S2­ + fH2O

Quá trình nhường – nhận e:

4×1×Zn0Zn+2+2eS+6+8eS2

Phương trình hóa học: 4Zn + 5H2SO4 (đặc)  4ZnSO4 + H2S­ + 4H2O.

Þ Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là 5.


Câu 14:

Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) thu được là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất) .

Xem đáp án
nFe=8,456=0,15(mol)

Gọi nNO = a (mol), ta có các quá trình:

Fe Fe+3 + 3e0,15             0,45  mol

N+5 +3e  N+2        3a        a     mol

3a=0,45a=0,15

VNO = 0,15.24,79 = 3,7185 (L).


Câu 15:

Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l).

(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

CO (g) + O2 (g) CO2 (g)        ΔrH298o=283,0kJ

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

1 mol khí ở điều kiện chuẩn tương đương 24,79 L

Phản ứng đốt cháy 1 mol hay 24,79L khí carbon monoxide (CO) tỏa ra nhiệt lượng là 283,0kJ.

Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là:

2,479.283,024,79=28,3  kJ.

Câu 22:

Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)         ΔrH298o = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

Xem đáp án
ΔrH298o=[ΔfH298o(CO2(g))+ΔfH298o(H2O(l)).2]-[ΔfH298o(CH4(g))+ΔfH298o(O2(g)).2]

– 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] – [ΔfH298o(CH4(g)) + 0.2]

ΔfH298o(CH4(g))= – 74,8 kJ.


Câu 23:

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 ΔfH298o tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Xem đáp án

ΔrH298o = ΔrH298o(N2O4) – 2. ΔrH298o(NO2)

ΔrH298o = 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0

Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2.

Câu 25:

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

Cho phản ứng sau:

COg+Cl2gthanhoattinhCOCl2g       ΔrH298o = - 105 kJ

Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol. Giá trị Eb(C ≡ O) là

Xem đáp án

COg+Cl2gthanhoattinhCOCl2g 

Áp dụng công thức:

ΔrH2980=Eb(CO)+Eb(Cl2)Eb(COCl2)= EC≡O + ECl – Cl – EC=O – 2EC – Cl

Þ Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/ mol.

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 28:

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 29:

Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím.

Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

Xem đáp án

a) S+4O2+ KMn+7O4+ H2OH2S+6O4+ K2SO4+ Mn+2SO4

Chất khử: SO2; chất oxi hoá: KMnO4.

Ta có các quá trình:

5×2×  S+4S+6   +   2eMn+7   +   5e   Mn+2

Phương trình hoá học:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4


Câu 30:

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án

b) Theo phương trình hóa học ta có:

nSO2=52nKMnO4=52.0,02.0,1=0,005  (mol)

VSO2= 24,79.0,005 = 0,12395 L = 123,95 (mL).


Câu 31:

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau:

Chất

H2O2(l)

H2O(l)

O2(g)

ΔfH298o (kJ/ mol)

- 187,6

-285,8

0

Giải thích tại sao ở điều kiện chuẩn, H2O2(l) kém bền, dễ dàng phân huỷ thành H2O(l) và O2(g). Ngược lại, H2O(l) lại rất bền trong tự nhiên.

Xem đáp án

- Xét phản ứng: H2O2l  H2Ol +12O2(g)            (1)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

ΔrH298(1)o=(285,8)+12.0(187,6)=98,2(kJ).

Do ΔrH298(1)o < 0 nên phản ứng (1) diễn ra thuận lợi hay ở điều kiện chuẩn H2O2(l) kém bền, dễ dàng phân huỷ thành H2O(l) và O2(g).

- Xét phản ứng:  H2Ol +12O2(g)H2O2l             (2)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:ΔrH298(2)o=ΔrH298(1)o=98,2(kJ).

Do ΔrH298(2)o > 0 nên phản ứng (2) diễn ra không thuận lợi hay ở điều kiện chuẩn H2O(l) bền, khó bị phân huỷ.


Câu 32:

Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch:

N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 (g)         ΔrH298o=93kJ.

a)  Biết các giá trị năng lượng liên kết sau: EN ≡ N = 945 kJ mol-1; EH – H = 436 kJ mol-1.
b,Tính EN – H.
Xem đáp án

a) Phân tử NH­3 có 3 liên kết N–H  2 phân tử NH­3 có 6 liên kết N–H.

Ta có:  ΔrH298o= EN≡N + 3.EH–H 6.EN–H

Þ EN  H=93+945+3×4366=391(kJ/mol).

b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 (g).


Bắt đầu thi ngay