Câu hỏi:
05/01/2024 196
Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?
Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?
A. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
A. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
B. Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
D. Kí hiệu nhiệt tạo thành chuẩn là
D. Kí hiệu nhiệt tạo thành chuẩn là
Trả lời:

Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch:
N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) ΔrHo298=−93kJ.
a) Biết các giá trị năng lượng liên kết sau: EN ≡ N = 945 kJ mol-1; EH – H = 436 kJ mol-1.
b,Tính EN – H.
Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch:
N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) ΔrHo298=−93kJ.
a) Biết các giá trị năng lượng liên kết sau: EN ≡ N = 945 kJ mol-1; EH – H = 436 kJ mol-1.Câu 2:
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau:
Chất
H2O2(l)
H2O(l)
O2(g)
ΔfHo298 (kJ/ mol)
- 187,6
-285,8
0
Giải thích tại sao ở điều kiện chuẩn, H2O2(l) kém bền, dễ dàng phân huỷ thành H2O(l) và O2(g). Ngược lại, H2O(l) lại rất bền trong tự nhiên.
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau:
Chất |
H2O2(l) |
H2O(l) |
O2(g) |
ΔfHo298 (kJ/ mol) |
- 187,6 |
-285,8 |
0 |
Giải thích tại sao ở điều kiện chuẩn, H2O2(l) kém bền, dễ dàng phân huỷ thành H2O(l) và O2(g). Ngược lại, H2O(l) lại rất bền trong tự nhiên.
Câu 3:
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)
Biết năng lượng trung bình các liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết
Eb (kJ/mol)
Liên kết
Eb (kJ/mol)
C=C
612
C-C
346
C-H
418
H-H
436
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)
Biết năng lượng trung bình các liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Eb (kJ/mol) |
C=C |
612 |
C-C |
346 |
C-H |
418 |
H-H |
436 |
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
Câu 4:
Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
CO (g) + →O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrHo298=−283,0 kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
CO (g) + →O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrHo298=−283,0 kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Câu 5:
Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) ΔrHo298 = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) ΔrHo298 = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Câu 6:
Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l).
(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l).
(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 8:
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có ΔfHo298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có ΔfHo298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Câu 10:
Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) ⟶ P (s, trắng) ΔrHo298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) ⟶ P (s, trắng) ΔrHo298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 11:
Cho phản ứng sau:
CO(g)+Cl2(g)than hoat tinh→COCl2(g) ΔrHo298 = - 105 kJ
Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol. Giá trị Eb(C ≡ O) là
Cho phản ứng sau:
CO(g)+Cl2(g)than hoat tinh→COCl2(g) ΔrHo298 = - 105 kJ
Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol. Giá trị Eb(C ≡ O) là
Câu 12:
Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
Câu 13:
Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
Câu 14:
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Câu 15:
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2