Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án - Đề 2
-
211 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Chọn đáp án D
Câu 5:
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
chọn đáp án C
Câu 8:
Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + CO Cu + CO2. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
Chọn đáp án B
Câu 9:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) .
(b) .
(c) .
(d) .
Số phản ứng oxi hóa – khử làChọn đáp án D
Câu 10:
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
Chọn đáp án B
Câu 11:
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Ta có:
Phương trình hóa học đã được cân bằng như sau:
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là: 4 + 5 + 4 + 6 = 19.
Câu 12:
Cho phản ứng sau:
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Ta có:
Phương trình đã được cân bằng như sau:
Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 17.
Câu 13:
Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose lên men tạo thành ethanol:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
Ethanol sinh ra lên men thành acetic acid:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (2)
Giả sử hiệu suất cả quá trình là 60%. Lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M là
Từ các phương trình hóa học (1) và (2)
Do hiệu suất cả quá trình là 60% nên:
Câu 14:
Cho 2,34 gam kim loại M (có hóa trị không đổi là n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Ta có các quá trình:
Vậy n = 3, M = 27, kim loại M là Al thỏa mãn.
Câu 17:
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các phản ứng cháy đều thu nhiệt.
(2). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(3). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(4). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Số phát biểu sai là
Chọn đáp án B
Câu 20:
Cho phản ứng sau:
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
Chọn đáp án C
Câu 21:
Cho giản đồ năng lượng của các phản ứng 1 – 5 như sau:
Số phản ứng toả nhiệt là
Chọn đáp án D
Câu 22:
Ở nhiệt độ 25oC và áp suất 1 bar, trong số các đơn chất halogen sau, đơn chất có enthalpy tạo thành chuẩn khác 0 là
Chọn đáp án B
Câu 23:
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng có biến thiên enthalpy của phản ứng bằng enthalpy tạo thành của chất sản phẩm là
Chọn đáp án C
Câu 24:
Cho phản ứng sau:
2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)
Biết (kJ mol-1) của CO(g) và CO2(g) lần lượt là –110,53 và –393,51. Lượng nhiệt giải phóng khi chuyển 56 gam khí CO thành khí CO2 là
nCO = 2 mol.
Vậy lượng nhiệt giải phóng khi tạo 2 mol CO chính bằng :
= |2. (–393,51) – 2. (–110,53)| = 565,96 kJ.
Câu 25:
Cho phản ứng sau:
2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g)
Biết (kJ mol-1) của NaCl là –411,2. Trong quá trình nấu ăn, dù bị đun nóng nhưng muối ăn không bị phân hủy thành khí Cl2 độc, vì
= –2.= –2. (–411,2) = 822,4 kJ.
rất dương nên phản ứng không thuận lợi xảy ra.
Câu 26:
Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là
Ta có: = EN≡N + 3.EH–H – 6.EN–H
ÞCâu 27:
Cho phản ứng: C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g).
Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
Nhận xét nào sau đây là sai?
= 2.346 + 8.418 - 1.612 - 8.418 = +80 kJ.
Phản ứng là thu nhiệt do
Þ Phát biểu D sai.
Câu 28:
Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Phát biểu đúng là
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
= (945.1 + 494.1) – 607.2 = 225 (kJ).
> 0, phản ứng thu nhiệt.
Tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ nhiệt lượng
⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có
tia lửa điện.
Câu 29:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
a) HI + H2SO4 → SO2 + I2 + H2O.
a)
Chất khử: HI; Chất oxi hoá: H2SO4.
Ta có các quá trình:
Phương trình hoá học:
2HI + H2SO4 → SO2 + I2 + 2H2O
Câu 30:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
b)
Chất khử: Al; Chất oxi hoá: HNO3.
Ta có các quá trình:
Phương trình hoá học:
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Câu 31:
Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy 2 gam butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. Biết sản phẩm của sự đốt cháy là khí carbon dioxide và hơi nước.
Cho của C4H10 (g), CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là –126,15 kJ mol-1, –393,51 kJ mol-1 và –285,83 kJ mol-1.
Phản ứng đốt cháy butane:
C4H10 (g) + O2 (g) → 4CO2 (g) + 5H2O (l)
= 4.+ 5. –
= 4.(–393,51) + 5.(–285,83) – (–126,15)
= –2877,04 kJ
= = mol
Lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy 2 gam butane có giá trị là:
Qtỏa =.(–2877,04) = –99,21 kJ.
Câu 32:
Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng:
C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Tính của phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau:
EC–C = 347 kJ mol-1; EO=O = 496 kJ mol-1; EC–O = 336 kJ mol-1; EC–H = 410 kJ mol-1; EC=O = 805 kJ mol-1; EO–H = 465 kJ mol-1.
Các liên kết trong C2H5OH gồm: 5 liên kết C-H, 1 liên kết C-C, 1 liên kết C-O và 1 liên kết O-H.
Ta có: = ΣEb (cđ) – ΣEb (sp)
= (5.EC–H + EC–C + EC–O + EO–H + 3.EO=O) – (4.EC=O + 6.EO–H)
= (5.410 + 347 + 336 + 465 + 3.496) – (4.805 + 6.465)
= –1324 kJ.