Bài tập trắc nghiệm Unit 11 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 2 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 11 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 2 có đáp án
-
53 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
David will leave for Hanoi tomorrow if the weather(be) fine.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”
=>David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is(be) fine.
Tạm dịch:David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.
Câu 2:
What will you do if you (not / go) away for the weekend?
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể
=>What will you do if you don’t go away for the weekend?
Tạm dịch:Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?
Câu 3:
The game (start) if you put a coin in the slot.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn
=>The game will startif you put a coin in the slot.
Tạm dịch:Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.
Câu 4:
If you (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”
=>If you arescared of spiders, don’t go into the garden.
Tạm dịch:Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.
Câu 5:
We’ll have to go without John if he (not arrive) soon.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể
=>We’ll have to go without John if he doesn’t arrivesoon.
Tạm dịch:Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.
Câu 6:
Please don’t disturb him if he (be) busy.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”
=>Please don’t disturb him if he is busy.
Tạm dịch:Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.
Câu 7:
If she (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=>If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.
Tạm dịch:Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.
Câu 8:
If a holiday (fall) on a weekend, go to the beach.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es
=>If a holiday fallson a weekend, go to the beach.
Tạm dịch: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.
Câu 9:
If she (come) late again, she’ll lose her job.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=>If she comeslate again, she’ll lose her job.
Tạm dịch:Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.
Câu 10:
If he (wash) my car, I’ll give him $20.
Trả lời:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc:If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=>If he washesmy car, I’ll give him $20.
Tạm dịch:Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.
Câu 11:
I’ll call the teacher if you don’t leave me alone. Unless , I’ll call the teacher.
Trả lời:
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=>Unless you leave me alone, I’ll call the teacher.
Tạm dịch:Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.
Câu 12:
If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.
=>Unless , I won’t lend it to you.
Trả lời:
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=>Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.
Tạm dịch:Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.
Câu 13:
Don’t go out in the rain because you will get wet.
=>If you , you will get wet.
Trả lời:
Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang thể phủ định
=>If you go out in the rain, you will get wet.
Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.
Câu 14:
Walk faster or you will miss the bus.
=>If you , you won’t miss the bus.
Trả lời:
Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss the bus” sang thể phủ định.
=>If you walk faster,you won’t miss the bus.
Tạm dịch:Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.
Câu 15:
I won’t enjoy the film if you aren’t with me.
=>Unless , I won’t enjoy the film.
Trả lời:
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=>Unless you are with me, I won’t enjoy the film.
Tạm dịch:Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.
Câu 16:
You must leave home early or you will late.
If you , you won’t late.
Trả lời:
Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will be late” sang thể phủ định.
=>If you leave home early, you won’t late.
Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.