Bài tập trắc nghiệm Unit 11 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 1 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 11 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 1 có đáp án

  • 60 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?A. an- the

Xem đáp án

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=>Would you like to hear a story about an English scientist?

Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?A. an- the

Xem đáp án

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=>Would you like to hear a story about an English scientist?

Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.A. an-the

Xem đáp án

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.A. an-the

Xem đáp án

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

Xem đáp án

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

Xem đáp án

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

Xem đáp án

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

Xem đáp án

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

Xem đáp án

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

 


Câu 10:

Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

Xem đáp án

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

 


Câu 11:

Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?

Xem đáp án

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=>Would you like to hear a story about an English scientist?

Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?

Xem đáp án

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=>Would you like to hear a story about an English scientist?

Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.

Xem đáp án

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.

Xem đáp án

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

Xem đáp án

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

Xem đáp án

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

Xem đáp án

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

Xem đáp án

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

Xem đáp án

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

<>Câu 14: Fill in the blank with “a”, “an” or “the”>

She tookhamburger andapple, but she didn’t eatapple.

“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”

“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=>She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.

Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.

Đáp án: a – an – the

<>Câu 15:Fill in the blank with “a”, “an” or “the”>

We havecat anddog. cat doesn’t get on well withdog.

“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=>We have a cat and dog. The cat doesn’t get on well with the dog.

Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

Đáp án: a – a – the – the


Câu 20:

Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

Xem đáp án

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=>I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

<>Câu 14: Fill in the blank with “a”, “an” or “the”>

She tookhamburger andapple, but she didn’t eatapple.

“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”

“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=>She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.

Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.

Đáp án: a – an – the

<>Câu 15:Fill in the blank with “a”, “an” or “the”>

We havecat anddog. cat doesn’t get on well withdog.

“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=>We have a cat and dog. The cat doesn’t get on well with the dog.

Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

Đáp án: a – a – the – the


Bắt đầu thi ngay