Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 có đáp án

  • 118 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʌ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/ các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /iə/


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 11:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 12:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 13:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 14:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 15:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 16:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

___________it was late, we decided to take a taxi home.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Bởi vì đã muộn, chúng tôi quyết định bắt taxi về nhà.


Câu 17:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

___________ problems in sailing in tropical seas is the coral reefs.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: one of the + Ns: một trong những...

Dịch: Một trong những vấn đề trong việc đi thuyền ngoài biển nhiệt đới là những rặng san hô.


Câu 18:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Would you mind _______ more clearly, please?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: sau mind + Ving: phiền, ngại làm gì

Dịch: Phiền bạn nói rõ hơn được không?


Câu 19:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Every day, we ________ a great deal of food from poultry.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: consume: tiêu thụ

Dịch: Mỗi ngày chúng ta tiêu thụ rất nhiều đồ ăn làm từ gia cầm.


Câu 20:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

________ he comes to the theater with me, I shall go alone.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích Unless = If...not..., câu điều kiện loại 1

Dịch: Trừ khi anh ta đến rạp chiếu phim với tôi, không thì tôi sẽ đi một mình.


Câu 21:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

_______ of your brothers and sisters do you feel closer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: trong các từ trên chỉ có which đi được với “of”. Which of + Ns: ai/ cái nào trong số...

Dịch: Ai trong số những người anh chị em của bạn mà bạn thấy gần gũi nhất?


Câu 22:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

He coughs a lot. Has he got any __________ diseases so far?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: respiratory disease: bệnh đường hô hấp

Dịch: Anh ấy ho nhiều quá. Trước đây anh ấy có tiền sử bệnh hô hấp không?


Câu 23:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

- “I _______ you at 9 tomorrow morning. Will that be OK?”

- “At 9? No, I _______ shopping with my mother.”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: ở ô trống thứ nhất ta có mốc thời gian “tomorrrow morning” nên động từ chia thời tương lai đơn will V. Ta dùng will be Ving để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dịch:

- “Tôi sẽ gọi cho anh vào 9 giờ sáng mai. Được chứ?"

- "Lúc 9 giờ? Không, tôi sẽ đang đi mua sắm với mẹ tôi ”.


Câu 24:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

He kept ________ the evidence again and again.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc keep Ving: cứ liên tục làm gì

Dịch: Anh ta cứ liên tục nhắc đi nhắc lại bằng chứng nhiều lần.


Câu 25:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I like most sports but tennis is my first _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: first love: tình yêu đầu

Dịch: Tôi thích hầu hết môn thể thao nhưng tennis là môn đầu tiên tôi thích.


Câu 26:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

My mother always tells me to look _________ my younger brother.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: look after: chăm sóc

Dịch: Mẹ tôi luôn bảo tôi phải chăm sóc em trai.


Câu 27:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Ask me again tomorrow. I'll have to give it some _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: some + N

Give st some thought: suy tính kĩ, cân nhắc

Dịch: Hỏi tôi lần nữa vào ngày mai. Tôi sẽ cân nhắc.


Câu 28:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Diet plays an important role in the _______ of heart disease.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: sau mạo từ the là danh từ

Dịch: Chế độ ăn đóng vai trò quan trọng trong sự khống chế bệnh tim.


Câu 29:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

She gives her children everything ..................... they want.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, everything đi với đại từ quan hệ “that”.

Dịch: Cô ấy cho lũ trẻ mọi thứ chúng cần.


Câu 30:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

As the drug took ………., the patient became unconscious.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “take effect” có tác dụng, có hiệu lực.

Dịch: Khi thuốc ngấm, bệnh nhân trở nên bất tỉnh.


Câu 31:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The overgrowth of cells leads to the development of tumors and the harmful effects of cancer. In lung cancer, this pattern of cell overgrowth occurs in the lungs, which are vital organs for breathing and gas exchange. Doctors typically diagnose two lung cancer types, small cell and non-small cell, depending on how they appear under a microscope. A person is more likely to have non-small cell lung cancer than small cell.

While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition. Lung cancer can develop if a person has a history of exposure to inhaled chemicals or other toxins. Even if this exposure to chemicals and other toxins was a long time ago, it could cause changes in lung cells that lead to cancer.

If a doctor identifies a suspicious lesion on an imaging study, they may recommend taking a sample of lung tissue to test for potentially cancerous cells. There are different ways to take a tissue sample, and the method often depends on the location of the lesion. One example is when a doctor performs a bronchoscopy, which involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end. This helps the doctor to see the lesion and then to obtain samples. Less accessible lesions in the lungs may require a more invasive surgical procedure to remove lung tissue, such as thoracoscopy or video-assisted thoracic surgery.

Question: The effect of cancer is the result of the overgrowth of cells.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “The overgrowth of cells leads to the development of tumors and the harmful effects of cancer.”.

Dịch: Sự phát triển quá nhanh của các tế bào dẫn đến sự phát triển của khối u, và tác hại nghiêm trọng của ung thư.


Câu 32:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The overgrowth of cells leads to the development of tumors and the harmful effects of cancer. In lung cancer, this pattern of cell overgrowth occurs in the lungs, which are vital organs for breathing and gas exchange. Doctors typically diagnose two lung cancer types, small cell and non-small cell, depending on how they appear under a microscope. A person is more likely to have non-small cell lung cancer than small cell.

While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition. Lung cancer can develop if a person has a history of exposure to inhaled chemicals or other toxins. Even if this exposure to chemicals and other toxins was a long time ago, it could cause changes in lung cells that lead to cancer.

If a doctor identifies a suspicious lesion on an imaging study, they may recommend taking a sample of lung tissue to test for potentially cancerous cells. There are different ways to take a tissue sample, and the method often depends on the location of the lesion. One example is when a doctor performs a bronchoscopy, which involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end. This helps the doctor to see the lesion and then to obtain samples. Less accessible lesions in the lungs may require a more invasive surgical procedure to remove lung tissue, such as thoracoscopy or video-assisted thoracic surgery.

Question: There are four lung cancer cells

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Doctors typically diagnose two lung cancer types, small cell and non-small cell…”.

Dịch: Các bác sĩ nhìn chung chuẩn đoán được 2 loại tế bào ung thư phổi: tế bào nhỏ, và tế bào lớn.


Câu 33:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The overgrowth of cells leads to the development of tumors and the harmful effects of cancer. In lung cancer, this pattern of cell overgrowth occurs in the lungs, which are vital organs for breathing and gas exchange. Doctors typically diagnose two lung cancer types, small cell and non-small cell, depending on how they appear under a microscope. A person is more likely to have non-small cell lung cancer than small cell.

While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition. Lung cancer can develop if a person has a history of exposure to inhaled chemicals or other toxins. Even if this exposure to chemicals and other toxins was a long time ago, it could cause changes in lung cells that lead to cancer.

If a doctor identifies a suspicious lesion on an imaging study, they may recommend taking a sample of lung tissue to test for potentially cancerous cells. There are different ways to take a tissue sample, and the method often depends on the location of the lesion. One example is when a doctor performs a bronchoscopy, which involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end. This helps the doctor to see the lesion and then to obtain samples. Less accessible lesions in the lungs may require a more invasive surgical procedure to remove lung tissue, such as thoracoscopy or video-assisted thoracic surgery.

Question: People smoking or exposing to cigarettes are more likely to have lung cancer.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition.”.

Dịch: Trong khi bất kì ai cũng có thể bị ung thư phổi, hút thuốc và tiếp xúc với khói thuốc có thể làm tăng khả năng 1 người có thể phải trải qua tình cảnh đó.


Câu 34:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The overgrowth of cells leads to the development of tumors and the harmful effects of cancer. In lung cancer, this pattern of cell overgrowth occurs in the lungs, which are vital organs for breathing and gas exchange. Doctors typically diagnose two lung cancer types, small cell and non-small cell, depending on how they appear under a microscope. A person is more likely to have non-small cell lung cancer than small cell.

While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition. Lung cancer can develop if a person has a history of exposure to inhaled chemicals or other toxins. Even if this exposure to chemicals and other toxins was a long time ago, it could cause changes in lung cells that lead to cancer.

If a doctor identifies a suspicious lesion on an imaging study, they may recommend taking a sample of lung tissue to test for potentially cancerous cells. There are different ways to take a tissue sample, and the method often depends on the location of the lesion. One example is when a doctor performs a bronchoscopy, which involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end. This helps the doctor to see the lesion and then to obtain samples. Less accessible lesions in the lungs may require a more invasive surgical procedure to remove lung tissue, such as thoracoscopy or video-assisted thoracic surgery.

Question: Samples of lung tissue are not important in testing.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “If a doctor identifies a suspicious lesion on an imaging study, they may recommend taking a sample of lung tissue to test for potentially cancerous cells.”.

Dịch: Nếu bác sĩ phát hiện ra một thương tổn khả nghi trong hình chẩn đoán, họ có thể sẽ gợi ý việc lấy mẫu thử từ tế bào phổi để kiểm tra tế bào ung thư tiềm năng.


Câu 35:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The overgrowth of cells leads to the development of tumors and the harmful effects of cancer. In lung cancer, this pattern of cell overgrowth occurs in the lungs, which are vital organs for breathing and gas exchange. Doctors typically diagnose two lung cancer types, small cell and non-small cell, depending on how they appear under a microscope. A person is more likely to have non-small cell lung cancer than small cell.

While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition. Lung cancer can develop if a person has a history of exposure to inhaled chemicals or other toxins. Even if this exposure to chemicals and other toxins was a long time ago, it could cause changes in lung cells that lead to cancer.

If a doctor identifies a suspicious lesion on an imaging study, they may recommend taking a sample of lung tissue to test for potentially cancerous cells. There are different ways to take a tissue sample, and the method often depends on the location of the lesion. One example is when a doctor performs a bronchoscopy, which involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end. This helps the doctor to see the lesion and then to obtain samples. Less accessible lesions in the lungs may require a more invasive surgical procedure to remove lung tissue, such as thoracoscopy or video-assisted thoracic surgery.

Question: ‘Thoracoscopy’ involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end.”.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “One example is when a doctor performs a bronchoscopy, which involves inserting a special thin, lighted scope with a camera on the end.”.

Dịch: Một ví dụ điển hình là khi bác sĩ làm nội so phế quản, mà trong đó bác sĩ sẽ đưa vào phế quản 1 máy nội soi cực nhỏ, có thắp sáng và camera ở đầu.


Câu 44:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Chronic respiratory diseases (CRDs) are diseases of the airways and other structures of the lung. Some of the most common are chronic obstructive pulmonary disease (COPD), asthma, occupational lung diseases and pulmonary hypertension. In addition to tobacco smoke, other risk factors include air pollution, occupational chemicals and dusts, and frequent lower respiratory infections during childhood. CRDs are not curable, however, various forms of treatment that help dilate major air passages and improve shortness of breath can help control symptoms and increase the quality of life for people with the disease. The WHO Global Alliance against CRDs (GARD) has a vision of a world in which all people breathe freely, and focuses in particular on the needs of people with CRDs in low-income and middle-income countries.

Question: How do various forms of treatment help to decrease the symptoms of CRDs?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Dựa vào câu: “CRDs are not curable, however, various forms of treatment that help dilate major air passages and improve shortness of breath can help control symptoms and increase the quality of life for people with the disease.”.

Dịch: Bệnh đường hô hấp mãn tính không chữa khỏi được, tuy nhiên có nhiều cách chữa mà giúp làm giãn nở đường dẫn khí và cải thiện việc thở gấp có thể giúp điều chỉnh các triệu chứng và tăng chất lượng cuộc sống cho người bệnh.


Câu 45:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Chronic respiratory diseases (CRDs) are diseases of the airways and other structures of the lung. Some of the most common are chronic obstructive pulmonary disease (COPD), asthma, occupational lung diseases and pulmonary hypertension. In addition to tobacco smoke, other risk factors include air pollution, occupational chemicals and dusts, and frequent lower respiratory infections during childhood. CRDs are not curable, however, various forms of treatment that help dilate major air passages and improve shortness of breath can help control symptoms and increase the quality of life for people with the disease. The WHO Global Alliance against CRDs (GARD) has a vision of a world in which all people breathe freely, and focuses in particular on the needs of people with CRDs in low-income and middle-income countries.

Question: What does the WHO Global Alliance against CRDs focus particularly on?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “The WHO Global Alliance against CRDs (GARD) has a vision of a world in which all people breathe freely, and focuses in particular on the needs of people with CRDs in low-income and middle-income countries.”.

Dịch: Liên minh toàn cầu chống lại bệnh đường hô hấp của WHO đã mong về 1 thế giới không bệnh đường hô hấp, và tập trung đặc biệt vào người bệnh ở các nước thu nhập tầm trung và thấp.


Câu 46:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ accept/ that job/ although/ it/ be/ not suitable/ my major.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc be suitable with st: phù hợp với cái gì, tương tích với cái gì

Dịch: Tôi sẽ nhận công việc dù nó không phải chuyên môn của tôi.


Câu 47:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

If/ it/ fine/ tomorrow, we/ go/ the/ dentist.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S + V(s/es), S + will + V”

Dịch: Nếu trời đẹp vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi nha khoa.


Câu 48:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The children/ spend/ afternoon/ play/ in the garden.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Bọn trẻ dành buổi chiều chơi ở vườn.


Câu 49:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The restaurant/ turn/ out/ be/ surprisingly cheap.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: turn out to V: hoá ra lại…

Dịch: Nhà hàng hoá ra lại rẻ.


Câu 50:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

In order/ not/ have/ any/ digestive disease, you/ should/ eat/ healthily.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc in order not to V: để không phải làm gì

Should + V nguyên thể: nên làm gì

Dịch: Để không bị bất kì căn bệnh đường tiêu hoá nào, bạn nên ăn uống lành mạnh.


Câu 51:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Acupuncture/ thin/ is/ treatment/ needles/ are/ for/ when/ positioned/ at/ a/ special/ illness/ body’s points.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: treatment for st: phương pháp chữa trị cho cái gì

Dịch: Châm cứu là phương pháp chữa trị cho bệnh mà khi đó người ta đặt cây kim cực mỏng ở những điểm huyệt của cơ thể.


Câu 52:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

To/ ailment/ stay/ from/ away, regularly/ you/ exercise/ should.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: to V chỉ mục đích

Stay away from: tránh xa khỏi

Dịch: Để tránh xa khỏi bệnh tật, bạn nên tập thể dục thường xuyên.


Câu 53:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

The/ caught/ fish/ was/ in/ by/ longest/ Thelma River/ the contest.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Con cá dài nhất trong cuộc thi được bắt bởi Thelma Rivers


Câu 54:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

We/ stay/ to/ at/ afternoon/ decided/ this/ home.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc decide to V: quyết định làm gì

Stay at home: ở nhà

Dịch: Chúng tôi quyết định ở nhà vào chiều hôm nay.


Câu 55:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

They/ were/ advised /not to/ waste/ time /and/ money.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn

Cấu trúc advise sb to V be advised to V: khuyên ai làm gì

Dịch: Họ được khuyên đừng lãng phí thời gian vào những việc đó.


Câu 56:

Rewrite sentences without changing the meaning

These students are made to study so much by their parents.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc chỉ sự bắt buộc: make sb V => sb to made to V

Dịch: Những em học sinh này bị ép học quá nhiều bởi bố mẹ của chúng.


Câu 57:

Rewrite sentences without changing the meaning

I’m going to stay with my uncle for about 3 weeks.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Tôi sẽ dành 3 tuần để ở nhà bác.


Câu 58:

Rewrite sentences without changing the meaning

Stress and tiredness often leads to lack of concentration.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: result in = lead to = cause: gây ra

Dịch: Căng thẳng mà mệt mỏi có thể dẫn đến mất tập trung.


Câu 59:

Rewrite sentences without changing the meaning

The burglar cut the telephone wires for fear that I’ll call the police.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc for fear that: vì sợ rằng...

Dịch: Tên trộm cắt đường dây điện vì sợ rằng tôi gọi cảnh sát.


Câu 60:

Rewrite sentences without changing the meaning

My younger sister will be ten on her next birthday.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: ta thấy cuối câu có từ “next” nên câu chia thời tương lai đơn

Dịch: Em gái tôi sẽ 10 tuổi vào sinh nhật tới.


Bắt đầu thi ngay