Hoặc
318,199 câu hỏi
Câu hỏi trang 108 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục a, hãy nêu khái niệm, đặc điểm của môi trường.
Mở đầu trang 108 Địa Lí 10. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội loài người?
Câu hỏi trang 107 Địa Lí 10. Trình bày báo cáo. Báo cáo có hình ảnh, lược đồ, sơ đồ a) Chọn đề tài b) Thu thập tài liệu và xử lý tài liệu - Phác thảo đề cương. - Thu thập tài liệu. + Các số liệu, tài liệu, báo cáo,. về ngành dịch vụ cần tìm hiểu. + Mạng internet. Các trang web có độ tin cậy cao của các cơ quan, tổ chức trên thế giới như. Ngân hàng Thế giới (http.//data.worldbank.org), Tổ chức Hợp...
Đề bài. Cho phản ứng hóa học sau. M + HNO3 → M(NO3)n + NO↑ + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là. A. 3, 4n, 3, 2n, 2n; B. 2, 4n, 2, n, 2n; C. 3, 4n, 3, 2n, n; D. 3, 4n, 3, n, 2n.
Đề bài. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là A. P và O; B. N và C; C. P và Si; D. N và S.
Đề bài. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM, thì sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của x.
Đề bài. Viết lại các công thức sau cho đúng. Na2H2PO4; Mg2(HSO3)3; NH4Cl2
Đề bài. Cho 4,8 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. A. 31,6 gam; B. 32,6 gam; C. 30,6 gam; D. 29,6 gam.
Đề bài. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là A. 3 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng; B. 3 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng; C. 3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng; D. 2 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
Đề bài. Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan). Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, kết tủa D và khí C. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd Ba(OH)2 vào dung dị...
Đề bài 1. Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl. Tính. a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc? b) Khối lượng HCl đã phản ứng? c) Khối lượng muối FeCl2 tạo thành? Đề bài 2. Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 40,8 ; B. 38,0; C. 32,4; D. 35,2.
Đề bài. Viết công thức cấu tạo của Fe2(SO4)3?
Đề bài. Hãy tính khối lượng của 5,6 lít khí N2 ở đktc?
Đề bài. Dung dịch H2SO4 có nồng độ H2SO4 0,005M thì pH bằng bao nhiêu?
Đề bài. Biết N = 14 đvC. Phân từ khối của khí nitrogen N2 là. A. N2 = 28 đvC; B. N2 = 14 đvC; C. N2 = 20 đvC; D. N2 = 7 đvC.
Đề bài. Nhiệt phân hoàn toàn 6,62 gam Pb(NO3)2 thì thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị của V là?
Đề bài. Tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất CaCO3?
Đề bài. Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là A. pentan; B. iso – pentan; C. neo – penan; D. 2,2 – đimetylpropan.
Đề bài. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất. HClO, HClO3, HClO4, H3PO4, H2SO4, H2SO3. Chỉ rõ loại liên kết cộng hoá trị có cực, phân cực, cho nhận trong các chất.
Đề bài. Trong phản ứng. 2Ag + Cl2 → 2AgCl↓. Chọn phát biểu đúng. A. Ag là chất khử B. Ag là chất oxi hóa C. Ag vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa D. Ag không là chất khử, cũng không là chất oxi hóa
Đề bài. Công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là. A. Fe3O2; B. Fe3O4; C. Fe2O3; D. FeO.
Đề bài. Dung dịch X có chứa. 0,07 mol Na+, 0,02 mol và x mol . Dung dịch Y có chứa , và y mol H+; tổng số mol và là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là A. 1; B. 12; C. 13; D. 2.
Đề bài. Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau. C2H6 C2H4 C2H5OH Buta-1,3-đien Cao su Buna. Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên? A.15,625 kg; B. 62,50 kg; C. 46,875 kg; D. 31,25 kg.
Đề bài. Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10M? (biết Ka() )= 5,56.10-10). Bỏ qua sự phân li của nước.
Đề bài. Nhiệt phân hoàn toàn 72,6 gam muối Fe(NO3)3 trong bình kín, sau một thời gian thu được 53,16 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng của quá trình nhiệt phân là?
Đề bài. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng; B. không hiện tượng gì; C. kết tủa trắng xuất hiện; D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Đề bài. Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học?
Đề bài. Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là A. 2 – metylbut – 2 – en; B. but – 2 – en; C. 2 – metylpropen; D. but – 1 – en.
Đề bài. Trộn 1,8 lít dung dịch HCl có pH = 1 với 3,6 lít dung dịch HCl có pH = 2 thì được 5,4 lít dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?
Đề bài. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch sau. H2SO4, MgCl2, Ca(OH)2?
Đề bài. Viết công thức cấu tạo của N2O5?
Đề bài. Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SO4 nồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
Đề bài. a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s. (1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? (2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B. Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7. b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí tr...
Vận dụng trang 106 Địa Lí 10. Tìm hiểu và cho biết tên các tổ chức kinh tế khu vực mà Việt Nam tham gia.
Luyện tập 2 trang 106 Địa Lí 10. Đọc bản đồ hình 37, cho biết tên một số tổ chức kinh tế khu vực lớn trên thế giới và một số quốc gia có hoạt động xuất, nhập khẩu hàng đầu trên thế giới.
Luyện tập 1 trang 106 Địa Lí 10. So sánh vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng.
Câu hỏi 3 trang 106 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố tài chính ngân hàng.
Câu hỏi 2 trang 106 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố tài chính ngân hàng.
Câu hỏi 1 trang 106 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của tài chính ngân hàng.
Câu hỏi trang 105 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 37, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố thương mại thế giới.
Câu hỏi trang 104 Địa Lí 10. Dựa vào sơ đồ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thương mại.
Câu hỏi trang 103 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của thương mại.
Mở đầu trang 103 Địa Lí 10. Ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng có vai trò và đặc điểm như thế nào?
Vận dụng trang 102 Địa Lí 10. Hãy tìm hiểu về một địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới và trình bày trước lớp.
Luyện tập trang 102 Địa Lí 10. Đọc bản đồ hình 36, hãy cho biết. - Số lượt khách du lịch quốc tế đến các nước. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Pháp, Việt Nam. - Các nước có doanh thu du lịch từ 50 tỉ USD trở lên.
Câu hỏi trang 102 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 36, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố du lịch trên thế giới.
Câu hỏi 2 trang 101 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch.
Câu hỏi 1 trang 101 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của du lịch.
Bài 36. Địa lí ngành du lịch. Du lịch có vai trò, đặc điểm như thế nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố du lịch? Tình hình phát triển và phân bố du lịch thế giới ra sao?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k