Hoặc
319,199 câu hỏi
Câu hỏi trang 59 Địa Lí 10.Dựa vào hình 13.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày. - Khái niệm dòng biển (hải lưu). - Nguồn gốc xuất phát, hướng di chuyển của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
Câu hỏi trang 58 Địa Lí 10.Dựa vào hình 13.2, hình 13.3 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày nguyên nhân hình thành thủy triều. - Nhận xét về vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi có triều cường và triều kém.
Câu hỏi trang 58 Địa Lí 10.Dựa vào hình 13.1 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày khái niệm về sóng biển. - Giải thích nguyên nhân hình thành sóng biển.
Câu hỏi trang 57 Địa Lí 10.Dựa vào bảng 13 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày đặc điểm nhiệt độ và độ muối trung bình của nước biển và đại dương. - Cho biết nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương thay đổi như thế nào.
Mở đầu trang 57 Địa Lí 10.Biển và đại dương có ý nghĩa như thế nào đối với thực tiễn đời sống?
Vận dụng trang 56 Địa Lí 10.Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống.
Luyện tập 2 trang 56 Địa Lí 10.Dựa vào hình 12.3, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng.
Luyện tập 1 trang 56 Địa Lí 10.Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển.
Câu hỏi trang 55 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy. - Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt. - Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Câu hỏi trang 54 Địa Lí 10.Dựa vào hình 12.2 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày các đặc điểm của nước ngầm. - Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.
Câu hỏi trang 54 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết.
Câu hỏi trang 53 Địa Lí 10.Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ.
Câu hỏi trang 52 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Câu hỏi trang 52 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy. - Nêu khái niệm thủy quyển. - Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển.
Mở đầu trang 52 Địa Lí 10.Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
Câu hỏi trang 51 Địa Lí 10.Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân, em hãy. - Thu thập thông tin về một số hiện tượng thời tiết trong thực tế như. sương, mưa đá,. - Viết một báo cáo ngắn giải thích nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên.
Câu hỏi trang 50 Địa Lí 10.Quan sát hình 11.1 và hình 11.2, em hãy. - Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ. - Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau. Hình 11.2. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm Bảng 11.1. Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm Địa điểm Kiểu khí hậu Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất Nhiệt độ...
Câu hỏi trang 49 Địa Lí 10.Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
Vận dụng trang 48 Địa Lí 10.Em hãy sưu tầm thông tin và hình ảnh về những khu vực có mưa nhiều nhất và ít nhất trên Trái Đất.
Luyện tập 2 trang 48 Địa Lí 10.Em hãy xác định những khu vực có mưa nhiều và những khu vực có mưa ít trên các lục địa.
Luyện tập 1 trang 48 Địa Lí 10.Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố mưa trên Trái Đất.
Câu hỏi trang 48 Địa Lí 10.Dựa vào hình 10.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên các lục địa và giải thích nguyên nhân.
Câu hỏi trang 47 Địa Lí 10.Dựa vào hình 10.1 và thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân bố lượng mưa khác nhau ở. Xích đạo, chỉ tuyến, ôn đới và cực.
Câu hỏi trang 46 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy. - Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Cho biết các nhân tố vừa nêu ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa. Cho ví dụ chứng minh.
Mở đầu trang 46 Địa Lí 10.Vì sao có sự khác nhau như vậy?
Vận dụng trang 45 Địa Lí 10.Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Việt Nam theo gợi ý sau. phân bố, nguyên nhân hình thành, đặc điểm của gió.
Luyện tập 2 trang 45 Địa Lí 10.Kể tên một số khu vực có chế độ gió mùa phổ biến trên Trái Đất. Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa.
Luyện tập 1 trang 45 Địa Lí 10.Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của gió biển - gió đất và gió mùa.
Câu hỏi trang 45 Địa Lí 10.Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm và hoạt động của gió thung lũng và gió núi.
Câu hỏi trang 44 Địa Lí 10.Dựa vào hình 9.3 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày hiện tượng phơn (gió phơn) và cho biết nguyên nhân hình thành hiện tượng này. - Nêu sự khác nhau về nhiệt độ không khí và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió.
Câu hỏi trang 44 Địa Lí 10.Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày điều kiện hình thành gió biển và gió đất. - Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất.
Câu hỏi trang 43 Địa Lí 10.Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy. - Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất. - Trình bày đặc điểm của các loại gió này.
Câu hỏi trang 43 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy. - Nêu những nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. - Lấy ví dụ về sự thay đổi khí áp do các nguyên nhân kể trên.
Câu hỏi trang 42 Địa Lí 10.Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy. - Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất. - Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Mở đầu trang 42 Địa Lí 10.Khí áp là gì? Khí áp được hình thành do đâu? Khí áp đóng vai trò gì trong việc hình thành và phân bố các loại gió trên Trái Đất? Có bao nhiêu loại gió chính trên Trái Đất?
Vận dụng trang 41 Địa Lí 10.Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.
Luyện tập 2 trang 41 Địa Lí 10.Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.
Luyện tập 1 trang 41 Địa Lí 10.Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
Câu hỏi trang 41 Địa Lí 10.Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu. - Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.
Câu hỏi trang 40 Địa Lí 10.Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em hãy. - Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1. - Giải thích vì sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
Câu hỏi trang 40 Địa Lí 10.Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy. - Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ 70° ở bán cầu Bắc. - Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
Câu hỏi trang 39 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy. - Trình bày khái niệm khí quyển. - Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
Mở đầu trang 39 Địa Lí 10.Nhiệt độ không khí phân bố như thế nào?
Vận dụng trang 38 Địa Lí 10. Kể tên một số địa danh có địa hình cacxtơ ở Việt Nam.
Luyện tập trang 38 Địa Lí 10.Em hãy lập bảng để phân biệt sự khác nhau về nguyên nhân và kết quả giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học theo mẫu sau. Các loại phong hóa Nguyên nhân Kết quả Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học
Câu hỏi trang 36 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.4, 7.5, 7.6 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu hỏi trang 35 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Mở đầu trang 35 Địa Lí 10. Ngoại lực là gì? Ngoại lực tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào?
Vận dụng trang 34 Địa Lí 10. Em hãy sưu tầm thông tin mô tả về một dạng địa hình được hình thành dưới tác động của nội lực.
Luyện tập 2 trang 34 Địa Lí 10. Dựa vào hình 4.4 và hình 6.6, em hãy trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k