Hoặc
317,199 câu hỏi
Bài 2 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) Đọc các số nguyên âm sau. -2; -43; -912; - 5 126. b) Tìm các số không phải các số nguyên âm trong các số sau. - 2 131; -12; 11; -11; 107; 75; - 1435.
Bài 1 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) Viết các số sau. âm ba mươi hai, trừ năm mươi tư, âm một nghìn không trăm chín mươi hai, trừ mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. b) Tìm các số nguyên âm trong các số sau. -3; -7; 51; 12; 0; -45; - 765.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài tập. Những chi tiết nào cho thấy chú chim nhỏ và đàn kiến đã giúp nhau thoát nạn?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài tập. Người đi biển cảm thấy thế nào khi có những cảnh hải âu làm bạn?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 85 Bài tập. Vì sao tác giả gọi lá cọ là mặt trời xanh?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 85 Bài tập. Mùa xuân và mùa đông, lá bàng như thế nào?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài tập. Viết câu trả lời vào chỗ trống. h. Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em về hai anh em Tường. i. Vì sao anh em Tường gọi con cuốn chiếu là "người bạn nhỏ xíu trăm chân"? k. Đặt tên khác cho câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài tập. Đánh dấu v vào ô trước ý trả lời đúng. a. Hai anh em bạn nhỏ chơi trò chơi gì? - Hái cỏ - Đá gà - Hái rau b. Cỏ gà mọc ở đâu? - Mọc lẫn với rau sam - Mọc lẫn với hoa mào gà - Mọc chỗ tiếp giáp giữa cỏ và rau c. Vì sao bạn nhỏ không ngạc nhiên khi thấy em trai hồn nhiên chơi với con cuốn chiếu? - Vì bạn nhỏ rất yêu thương em trai, muốn thấy em tra...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 1. Nghe – viết. Thả diều bên dòng sông quê hương (SGK, tr.133).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 2. Thực hiện một trong các đề bài dưới đây. a. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) về tình cảm, cảm xúc của em với nhân vật Tường trong truyện Những người bạn nhỏ. b. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) về lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã học ở lớp 3. c. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) thuật lại một việc em hoặc...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 1. Gạch dưới 1 – 2 từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh với nhau có trong từng đoạn thơ, đoạn văn sau. a. Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi. Nhược Thuỷ b. Bồng chanh đỏ thường đậu trên một cọng sen khô ven đầm. Trông nó thật rực rỡ! Cái mỏ nhọn hoắt và oai vệ, dài như một cái quản bút. Lông ức hung hun...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 2. Chuyển câu “Con chim bồng chanh đỏ rất đẹp.” thành câu cảm. * Từ ngữ bộc lộ cảm xúc trong câu là. ……………. * Dấu kết thúc câu là. …………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 3. Viết một câu kể có hình ảnh so sánh nói về. a. Hình dáng của một đồ vật b. Màu sắc của một loài hoa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang Bài 1. Nghe – viết. Nhạn biển (SGK, tr.128)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 2. Điền vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 80 Bài 1. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 76 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Bài 2. Nghe – viết. Vời vợi Ba Vì (SGK, tr.122)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Bài 3. Điền vần ênh hoặc vần uênh vào chỗ trống và them dấu thanh (nếu cần).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Bài 4. Điền vào chỗ trống hoặc chữ in đậm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Bài 5. Tìm trong đoạn văn sau 3 – 4 từ ngữ. Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động - nó rình một con bướm đang chập chờn bay qua. Bỗng cài đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Hụt rồi! Nguyễn Đình Thi a. Chỉ sự...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Bài 6. Chuyển câu “Mèo con chạy.”. a. Thành câu hỏi b. Thành câu khiến
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Bài 7. Viết 2 - 3 câu về một con vật em biết, trong đoạn có câu hỏi hoặc câu khiến.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 74 Bài 1. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) thuật lại một việc làm của em hoặc bạn em góp phần bảo vệ môi trường.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc một bài thơ về thiên nhiên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Bài 2. Nhớ - viết. Một mái nhà chung (bốn khổ thơ đầu).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Bài 3. Điền chữ d hoặc chữ gi thích hợp vào chỗ trống. Trời đã vào ……ữa thu. Buổi sáng thức ……ậy se se lạnh, Sương non đọng mờ mờ dưới chân đế khuất ……ó. Đó cũng là lúc vào mùa câu cá rô. Chúng tôi luộc khoai sọ, bóc vỏ, cho khoai vào cối ……ã cùng thính và mẻ chua để làm mồi câu. Theo Nguyễn Quang Thiều
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Bài 4. Điền vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 73 Bài 5. Viết từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau vào chỗ trống. Mặt trời vừa thức Nắng đã xuống vườn Công việc đầu tiên Nhặt sương lá cải. Rồi nắng nhẹ tới Lau vũng nước sân Soi tia nắng ấm Vào trong nhà ngủ. Hoàng Tả
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 73 Bài 6. Chọn cặp từ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống. a. …. rừng, …. biển b. Bên…., bên…. c. Mau sao thì……, vắng sao thì……
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 73 Bài 7. Viết 1 – 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. M. Mùa hè nóng, mùa đông lạnh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 74 Bài 8. Giải ô chữ sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 1. Viết đoạn văn ngắn nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe dựa vào gợi ý.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 2. Trang trí cho bài em vừa viết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67 Bài 2. Viết 2 – 3 từ ngữ. a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên. b. Chỉ hoạt động giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Bài 3. Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống. a. ……, bố đã làm cho anh em tôi nhiều đồ dùng xinh xắn. b. Những chú gà trống gọi bản làng thức dậy ……. c. Nhím tự bảo vệ mình ……
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Bài 4. Đặt 1 - 2 câu nói về hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? Hoặc Ở đâu? M. Lớp em chăm sóc cây xanh ở vườn trường.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 65 Bài 1. Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu ca dao.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 66 Bài 2. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp của đất nước Việt Nam.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 66 Bài 3. Trang trí cho bài em vừa viết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 62 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 62 Bài 2. Nghe – viết. Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 63 Bài 3. Viết lại các tên sau cho đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 64 Bài 4. Viết 2 - 3 từ ngữ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 64 Bài 5. Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau. Mẫu đơn đỏ thắm Đỏ chót mào gà Trạng nguyên thắp lửa Như đốm nắng xa. Hồng nhung đỏ thẫm Đào bích đỏ hồng Mười giờ đỏ rực Rạng rỡ vườn xuân.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 64 Bài 6. Viết 2 - 3 từ ngữ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 65 Bài 7. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6. M. Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 65 Bài 8. Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp. M. Trăng trên biển lung linh quá!
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k