Hoặc
32 câu hỏi
Bài 23.32 trang 86 Sách bài tập Hóa học 11. Quế có vị cay, mùi thơm nồng, được sử dụng phổ biến làm gia vị, vị thuốc trong Đông y. Hợp chất hũu cơ X tạo mùi đặc trưng của quế, có công thức phân tử là C9H8O. Trong phân tử X chứa vòng benzene có một nhóm thế. X tham gia phản ứng tráng bạc và có đồng phân hình học dạng trans. Xác định công thức cấu tạo của X.
Bài 23.31 trang 85 Sách bài tập Hóa học 11. Một học sinh tiến hành thí nghiệm như hình dưới đây. - Dây đồng được cuốn thành hình lò xo rồi nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, phần dây đồng được nung nóng có màu đen (Hình A). - Nhúng dây đồng đang nóng vào ống nghiệm chứa ethanol, dây đồng chuyển màu vàng đỏ kim loại (Hình B). Lặp lại thí nghiệm vài lần. Chia chất lỏng trong ông nghiệm B thành 2 phần,...
Bài 23.30 trang 85 Sách bài tập Hóa học 11. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH3CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình. Loại bỏ hoá chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Tính m, biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% v...
Bài 23.29 trang 85 Sách bài tập Hóa học 11. Ở các vùng nông thôn, miền núi, để chống mối mọt cho các đồ dùng đan bằng tre, nứa (rổ, rá, nong, nia,.), người ta thường để các đồ dùng này lên gác bếp (bếp đun bằng củi, rơm, rạ) một thời gian. Giải thích.
Bài 23.28 trang 85 Sách bài tập Hóa học 11. Ba hợp chất hữu cơ A, B, C có công thức dạng C6H5CHxO. Phổ IR của A có peak đặc trưng 3 300 cm-1, phổ IR của B có peak đặc trưng 1710 cm-1, còn phổ IR của C không có hai peak đặc trưng trên. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C
Bài 23.27 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng, có công thức phân tử là C10H18O. Geraniol có thể thu được từ phản ứng khử geranial (một chất có trong tinh dầu sả) theo phản ứng sau đây. Xác định công thức cấu tạo của geraniol và xác định liên kết đôi nào trong geranial và geraniol có đồng phân hình học?
Bài 23.26 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Trước đây, người ta thường cho formol vào bánh phở, bún để làm trắng và tạo độ dai, tuy nhiên do formol có tác hại với sức khoẻ con người nên hiện nay đã bị cấm sử dụng trong thực phẩm. Formol là chất nào sau đây? A. Methanol. B. Phenol. C. Formaldehyde. D. Acetone.
Bài 23.25 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Nhân xét nào sau đây không đúng? A. Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I. B. Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II. C. Aldehyde phản ứng với thuốc thử Tollens tạo lớp bạc sáng. D. Ketone phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.
Bài 23.24 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây? A. Methanal. B. Ethanal. C. Propanal. D. Propan-2-one.
Bài 23.23 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với thuốc thử Tollens vừa phản ứng tạo iodoform? A. Formaldehyde. B. Acetaldehyde. C. Benzaldehyde. D. Acetone.
Bài 23.22 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Oxi hoá alcohol nào sau đây bằng CuO tạo thành sản phẩm có phản ứng iodoform? A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH3CH2CH2OH. D. (CH3)2CHCH2OH.
Bài 23.21 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Cho phản ứng sau. Sản phẩm của phản ứng là chất nào sau đây? A. 2-methylbutan-3-ol. B. 3-methylbutan-2-ol. C. 1,1-dimethylpropan-2-ol. D. 3,3-dimethylpropan-2-ol.
Bài 23.20 trang 84 Sách bài tập Hóa học 11. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu có có lẫn methanol. Khi hấp thụ vào cơ thể, ban đầu methanol được chuyển hoá ở gan tạo thành chất nào sau đây? A. C2H5OH. B. HCHO. C. CH3CHO. D. CH3COCH3.
Bài 23.19 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO. A. có tính oxi hoá. B. có tính khử. C. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. có tính acid.
Bài 23.18 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Số đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10O có khả năng tham gia phản ứng iodoform là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 23.17 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức aldehyde và có công thức phân tử là C3H4O2. Cho 1mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 23.16 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde? A. C3H6O. B. C4H6O. C. C4H8O. D. C4H10O.
Bài 23.15 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là A. but-2-enal. B. but-2-en-4-al. C. buten-1-al. D. butenal.
Bài 23.14 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11.Viết phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau;
Bài 23.13 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,. Formalin là A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic. B. dung dịch aldehyde formic 37-40%. C. aldehyde formic nguyên chất. D. tên gọi khác của aldehyde formic.
Bài 23.12 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau. (Ghi chú. . có phản ứng; x . không phản ứng) Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là A. HCHO, CH3CHO, CH3COCH3. B. CH3CHO, HCHO, CH3COCH3. C. HCHO, CH3COCH3, CH3CHO. D. CH3CHO, CH3COCH3, HCHO.
Bài 23.11 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform? A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH3COCH3. D. Cả B và C.
Bài 23.10 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Phản ứng CH3−CH=O+HCN→CH3CHOHCN thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hoá - khử.
Bài 23.9 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4, thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là A. 3-methylbutanal. B. 2-methylbutan-3-al. C. 2-methylbutanal. D. 3-methylbutan-3-al.
Bài 23.8 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Bài 23.7 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11. Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau. Sản phẩm thu được là A. propanol. B. isopropyl alcohol. C. butan-1-ol. D. butan-2-ol.
Bài 23.6 trang 83 Sách bài tập Hóa hc 11. Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương. (1) C3H8. (2) C2H5OH. (3) CH3CHO. A. (2) > (3) > (1). B. (1) > (2) > (3). C. (3) > (2) > (1). D. (2) > (1) > (3).
Bài 23.5 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11. Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau. Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là A. 2-methylbutan-3-one. B. 3-methylbutan-2-one. C. 3-methylbutan-2-ol. D. 1,1-dimethylpropan-2-one.
Bài 23.4 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất nào sau đây có tên gọi là butanal? A. CH3CH2COCH3. B. CH3CH2CHO. C. CH3CH2CH2CHO. D. (CH3)2CHCHO.
Bài 23.3 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11. Số đồng phân cấu tạo hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bài 23.2 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11.Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl? A. CH3OH, C2H5OH. B. C6H5OH, C6H5CH2OH. C. CH3CHO, CH3OCH3. D. CH3CHO, CH3COCH3.
Bài 23.1 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11.Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO. B. CnH2n+2O. C. CnH2n-2O. D. CnH2n-4O.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k