Hoặc
28 câu hỏi
Câu 28 trang 103 sách bài tập Sinh học 11. Quan sát vòng đời của bướm tằm và cho biết. - Điểm khác nhau về hình thái của sâu bướm, nhộng và bướm trưởng thành. - Phát triển của bướm thuộc kiểu phát triển nào? - Giai đoạn nhộng có lợi gì cho sự phát triển của ấu trùng bướm?
Câu 27 trang 103 sách bài tập Sinh học 11. Nêu một số ví dụ về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến sinh trưởng và phát triển của động vật và người.
Câu 26 trang 103 sách bài tập Sinh học 11. Khi đến tuổi dậy thì, nam và nữ cần phải làm gì để chăm sóc, bảo vệ sứckhoẻ của bản thân và người khác?
Câu 25 trang 103 sách bài tập Sinh học 11. Tại sao thức ăn là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật?
Câu 24 trang 103 sách bài tập Sinh học 11. Có thể quan sát thấy các vòng tròn đồng tâm khi cắt ngang các thân cây gỗ lớn. Giải thích về sự xuất hiện của các vòng tròn này.
Câu 23 trang 103 sách bài tập Sinh học 11. Hiện tượng nào đượcxem là mốc đánh dấu cho sự chuyển giai đoạn từ sinh trưởng sang phát triển ở nhóm thực vật có hoa?Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển ở thực vật có hoa.
Câu 22 trang 102 sách bài tập Sinh học 11. Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, bác An có mua và sử dụng một số chất điều hoà sinh trưởng được kí hiệu lần lượt là A, B và C dựa trên giới thiệu của người bán hàng. Bác An băn khoăn và muốn biết thành phần chính của các chất A, B, C mà bác sử dụng và hiệu quả dự kiến của các chất này nếu bác làm theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Căn cứ vào hi...
Câu 21 trang 102 sách bài tập Sinh học 11. Ghép các hormone của thực vật ở cột A với các vai trò sinh lí tương ứng ở cột B trong bảng dưới đây. Cột A – Loại hormone Cột B – Vai trò sinh lí Auxin Thúc đẩy sự chín của quả. Gibberellin Kích thích sự nảy mầm của hạt và củ giống. Cytokinin Tham gia điều chỉnh tính hướng. hướng sáng, hướng trọng lực, hướng tiếp xúc,. của thực vật. Abscisic acid Kích thí...
Câu 20 trang 102 sách bài tập Sinh học 11. Xác định tính đúng sai của các phát biểu dưới đây bằng cách điền chữ Đ (đúng), chữ S (sai) vào cột tương ứng trong bảng. Phát biểu Đúng/Sai 1. Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá, có khả năng phân chia tạo tế bào mới. 2. Hoạt động của mô phân sinh đỉnh có ở ngọn cây, đỉnh rễ,. làm tăng chiều cao của cây, chiều dài của rễ. 3. Mô phân sinh lóng ch...
Câu 19 trang 102 sách bài tập Sinh học 11. Con người cần làm gì để giảm nguy cơ mắc bệnh và kéo dài tuổi thọ?
Câu 18 trang 102 sách bài tập Sinh học 11. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.
Câu 17 trang 102 sách bài tập Sinh học 11. Phát triển qua biến thái có đặc điểm là A. con non sinh ra giống con trưởng thành. B. gặp ở đa số động vật có xương sống. C. không phải trải qua quá trình lột xác. D. con non sinh ra khác con trưởng thành.
Câu 16 trang 101 sách bài tập Sinh học 11. Phát triển không qua biến thái có đặc điểm là A. con non sinh ra giống con trưởng thành. B. gặp ở đa số động vật không xương sống. C. phải trải qua quá trình lột xác. D. con non sinh ra khác con trưởng thành.
Câu 15 trang 101 sách bài tập Sinh học 11. Biến thái là sự thay đổi A. đột ngột về hình thái của động vật sau khi được sinh ra hoặc nở ra từ trứng. B. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi được sinh ra hoặc nở ra từ trứng. C. đột ngột về hình thái và cấu tạo của động vật sau khi được sinh ra hoặc nở ra từ trứng. D. đột ngột về cấu tạo của động vật sau khi được sinh ra hoặc...
Câu 14 trang 101 sách bài tập Sinh học 11. Các yếu tố bên ngoài tham gia điều tiết quá trình ra hoa của thực vật gồm có A. ánh sáng, nhiệt độ, hormone. B. ánh sáng, chế độ dinh dưỡng, yếu tố di truyền. C. ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng. D. yếu tố di truyền, hormone, ánh sáng.
Câu 13 trang 101 sách bài tập Sinh học 11. Tuổi của cây thân gỗ lâu năm có thể được xác định thông qua việc A. đếm số lóng/cây. B. đếm số cành/cây. C. đếm số vòng gỗ/lát cắt ngang thân cây. D. đếm số lần ra hoa/5 năm.
Câu 12 trang 101 sách bài tập Sinh học 11. Quá trình ra hoa của thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ thấp được gọi làhiện tượng A. quang chu kì. B. quang gián đoạn. C. sốc nhiệt. D. xuân hoá.
Câu 11 trang 101 sách bài tập Sinh học 11. Việc sử dụng đèn chiếu sáng bổ sung khoảng 5 giờ/đêm trong 15 – 20 ngày cho cây thanh long nhằm mục đích nào dưới đây? A. Ức chế cây ra hoa vào mùa lạnh. B. Tăng kích thước của thân và lá. C. Kích thích cây ra hoa trái vụ. D. Tăng số lượng hoa, số lượng quả và kích thước quả.
Câu 10 trang 100 sách bài tập Sinh học 11. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các nhóm thực vật ra hoa theo quang chu kì? A. Một số loài thực vật như cà rốt, bắp cải chỉ ra hoa sau thời gian tiếp xúc với nhiệt độ thấp. B. Thực vật đêm dài với các đại diện điển hình là cúc, mía, đậu tương không ra hoa trong điều kiện ngày ngắn. C. Thực vật đêm ngắn với các đại diện điển hình là thanh long, c...
Câu 9 trang 100 sách bài tập Sinh học 11. Tương quan giữa gibberellin/abscisic acid điều khiển quá trình sinh lí nào dưới đây? A. Chín của quả. B. Phát triển của chồi ngọn. C. Già hoá của mô và cơ quan. D. Nảy mầm của hạt
Câu 8 trang 100 sách bài tập Sinh học 11. Auxin ngoại sinh được sử dụng với những mục đích nào dưới đây? 1. Kích thích sự ra rễ của cành giâm, cành chiết. 2. Điều khiển sự phát sinh hình thái của mô nuôi cấy. 3. Tăng chiều cao của các cây lấy sợi và lấy gỗ. 4. Kích thích ra hoa trái vụ của cây họ Dứa. 5. Hạn chế sự rụng hoa và quả, tăng tỉ lệ đậu quả ở cây có múi. Phương án trả lời đúng là. A. 1,...
Câu 7 trang 100 sách bài tập Sinh học 11. Sự phát triển của chồi bên chịu ảnh hưởng tương quan giữa hai loạihormone là A. auxin và gibberellin. B. auxin và abscisic acid. C. auxin và cytokinin. D. cytokinin và gibberellin.
Câu 6 trang 100 sách bài tập Sinh học 11. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về hormone thực vật? A. Là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, tham gia điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật. B. Dựa vào đặc tính sinh học, hormone thực vật có thể chia thành hai nhóm là. nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm ức chế sinh trưởng. C. Hormone thực vật được tổng hợp tại những...
Câu 5 trang 99 sách bài tập Sinh học 11. Cho các nhận định sau. 1. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tham gia vào sinh trưởng thứ cấp, trong khi mô phân sinh bên tham gia vào sinh trưởng sơ cấp. 2. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều cao của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính của thân dựa trên hoạt động của mô phân sinh bên. 3. S...
Câu 4 trang 99 sách bài tập Sinh học 11. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về sinh trưởng sơ cấp? 1. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cây hai lá mầm thân gỗ trong suốt đời sống của nó. 2. Ở cây một lá mầm, sinh trưởng sơ cấp chỉ diễn ra ở giai đoạn cây còn non. 3. Kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp là cây cao lên và rễ cây dài...
Câu 3 trang 99 sách bài tập Sinh học 11. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật? A. Sinh trưởng và phát triển sẽ dừng lại khi cây bước vào giai đoạn sinh sản. B. Quá trình sinh trưởng chỉ diễn ra ở đỉnh sinh trưởng của thân. C. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh. D. Quá trình sinh trưởng và phát triển di...
Câu 2 trang 98 sách bài tập Sinh học 11. Dấu hiệu đặc trưng của quá trình phát triển ở sinh vật là A. sự thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể. B. sự thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật. C. sự thay đổi khối lượng và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn. D. sự thay đổi hình thái và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn.
Câu 1 trang 98 sách bài tập Sinh học 11. Sinh trưởng là A. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô. B. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào. C. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô. D. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k