Hoặc
22 câu hỏi
Bài 19.23 trang 64 SBT Hóa học 11. Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dùng nhiều trong tổng hợp thuỷ tinh hữu cơ. a) Xác định sản phẩm X trong sơ đồ tổng họp. b) Dự đoán sản phẩm Y trong sơ đồ trên. c) Tính thể tích methacrylic acid (D = 1,015 g mL−1) tổng hợp được từ 10 m3 acetone (D = 0,7844 g mL−1) theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi gi...
Bài 19.22 trang 64 SBT Hóa học 11. Vị chua của các trái cây là do các acid hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả táo có 2-hydroxybutanedioic (malic acid), trong quả nho có 2,3-dihydroxybutanedioic (tartaric acid), trong quả chanh có 2-hydroxypropane-l,2,3-tricarboxylic (citric acid hay limonic acid). Hãy viết công thức cấu tạo các acid đó.
Bài 19.21 trang 64 SBT Hóa học 11. Benzoic acid (C6H5COOH, pKa = 4,2; ts = 249oC) và phenol (C6H5OH, pKa = 10,0; ts = 182oC) đều tan trong hexane, nhưng các muối của chúng (benzoate và phenolate) lại tan trong nước và không tan trong hexane. a) Trong hai chất trên, chất nào tác dụng được với NaHCO3 (biết H2CO3 có pKa1 = 6,3; pKa2 = 10,2). Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có). b)...
Bài 19.20 trang 63 SBT Hóa học 11. Để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm, trong các cách nêu dưới đây, cách nào dùng được, cách nào không dùng được? Vì sao? a) Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ CH3COOH và nước. b) Cô cạn nước, còn lại là CH3COOH. c) Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm hồng phenolphthalein.
Bài 19.19 trang 63 SBT Hóa học 11. Benzoic acid thường được dùng làm chất bảo quản với hàm lượng rất thấp. a) Viết công thức cấu tạo của benzoic acid. b) Vì sao trong thực tế người ta không sử dụng benzoic acid làm chất bảo quản mà thường dùng muối sodium benzoate? c) Hãy viết phương trình hoá học điều chế benzoic acid từ toluene.
Bài 19.18 trang 63 SBT Hóa học 11. Để điều chế 2,4-dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) dùng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật, người ta cho phenol tác dụng với chlorine, sau đó cho tác dụng với NaOH; cho sản phẩm thu được tác dụng với ClCH2COONa; cuối cùng cho tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết các phương trình hoá học của các phản ứng (các chất được viết ở dạng công thức cấu...
Bài 19.17 trang 63 SBT Hóa học 11. Có một mẫu benzoic acid (C6H5COOH) bị lẫn một ít cát. Để thu được acid tinh khiết, bạn Hiền đã làm như sau. Đun nóng hỗn hợp với nước đến khi lượng chất rắn không tan thêm nữa, đem lọc nhanh để thu lấy dung dịch. Để nguội thấy có tinh thể hình kim không màu của benzoic acid tách ra. Lọc lấy tinh thể, làm khô. Tiến hành tương tự hai lần nữa với tinh thể này, thu đ...
Bài 19.16 trang 63 SBT Hóa học 11. Từ methane và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được formaldehyde và acetic acid. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Bài 19.15 trang 62, 63 SBT Hóa học 11. Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,… Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau. CO + 2H2 →to, xt CH3OH (1) CH3OH + CO →to, xt CH3COOH (2) Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1 000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL–1), cần thể tích khí CO và H2 (ở đ...
Bài 19.14 trang 62 SBT Hóa học 11. Để trung hoà 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm xấp xỉ là 1 g mL−1. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%.
Bài 19.13 trang 62 SBT Hóa học 11. Cho một dung dịch chứa 5,76 gam một carboxylic acid X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối carboxylate. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. HC≡CCOOH. D. CH3CH2COOH.
Bài 19.12 trang 62 SBT Hóa học 11. Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt. ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OH− lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì. A. Cả ba ống đều có phản ứng. B. Ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không, C. Ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không. D. Ống (1) có phản...
Bài 19.11 trang 62 SBT Hóa học 11. Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất? A. Kem đánh răng. B. Xà phòng C. Vôi. D. Giấm.
Bài 19.10 trang 62 SBT Hóa học 11. Yếu tố nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol? A. Dùng dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác. B. Chưng cất ester tạo ra. C. Tăng nồng độ acetic acid hoặc alcohol. D. Lấy số mol alcohol và acid bằng nhau.
Bài 19.8 trang 61 SBT Hóa học 11. Đặc điểm nào sau đây là của phản ứng ester hoá? A. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và không cần xúc tác. B. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và cần xúc tác. C. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, cần xúc tác. D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng và không cần xúc tác.
Bài 19.7 trang 61 SBT Hóa học 11. Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. HCHO và CH3COOH. B. C3H5(OH)3 và HCHO. C. C3H5(OH)3 và CH3COOH. D. C2H4(OH)2 và CH3COCH3.
Bài 19.6 trang 61 SBT Hóa học 11. Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp. (1) Lên men giấm ethyl alcohol. (2) Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde. (3) Oxi hoá không hoàn toàn butane. (4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide. Trong những phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra acetic acid? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 19.5 trang 61 SBT Hóa học 11. Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO. C. Na, Ag, HCl. D. NaOH, Na, CaCO3.
Bài 19.4 trang 61 SBT Hóa học 11. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. Propanol. B. Propionic aldehyde. C. Acetone. D. Propionic acid.
Bài 19.3 trang 61 SBT Hóa học 11. Số công thức cấu tạo chứa nhóm carboxylic có cùng công thức C5H10O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bài 19.2 trang 60 SBT Hóa học 11. Chất có công thức CH3CH(CH3)CH2CH2COOH có tên thay thế là A. 2-methylpentanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid. C. isohexanoic acid. D. 4-methylpentanoic acid.
Bài 19.1 trang 60 SBT Hóa học 11. Chất có công thức CH3CH(CH3)CH2COOH có tên thay thế là A. 2-methylpropanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid. C. 3-methylbutanoic acid. D. isopentanoic acid.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k