Hoặc
16 câu hỏi
Bài 16 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Qua một phiên giao dịch việc làm ở tỉnh H cho thấy, số lượng người trong độ tuổi lao động có nhu cầu làm việc ở khu công nghiệp tập trung là 5 100, trong khi các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng 1 800 việc làm. Trong khi đó, còn rất nhiều người có nhu cầu làm việc không đăng kí tuyển dụng. Theo em, thông tin trên phản ánh mối tương quan nào giữa cung ứng...
Bài 15 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Phiên giao dịch việc làm có các chủ thể kinh tế tham gia là. doanh nghiệp (bên cung việc làm); người lao động có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm (bên cầu việc làm); tổ chức dịch vụ việc làm. a) Theo em, trong 3 chủ thể này, những chủ thể nào có vai trò tạo nên thị trường việc làm? Vì sao? b) Tổ chức dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào?
Bài 14 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Do tình hình kinh tế khó khăn, hàng loạt doanh nghiệp đang bị phá sản nên khả năng tạo việc làm và thu hút lao động rất hạn chế. Chính sách tiền lương, thu nhập chưa động viên được người lao động gắn bó với công việc. Tỉ lệ lao động qua đào tạo và đào tạo nghề thấp, kĩ năng tay nghề, thể lực còn yếu, kỉ luật lao động, tác phong làm việc công nghiệp chưa ca...
Bài 13 trang 24 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Vấn đề việc làm ở nước ta ngày càng trở nên gay gắt, tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao, trong khi đó. - Lao động bổ sung hằng năm lớn mà cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm nên số việc làm không đủ cho lao động. - Lao động thất nghiệp, thiếu việc làm tập trung ở lứa tuổi dưới 30, do đó cần phải đào tạo, trong khi vốn không thể đáp ứng. - Đô...
Bài 12 trang 23 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Ở vùng nông thôn nước ta, sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ nên xuất hiện thời gian nông nhàn, do đó người dân di cư lên các thành phố lớn kiếm việc làm. Hà Nội là vùng có rất nhiều người dân di cư đến. Số người có nhu cầu tìm kiếm việc làm rất lớn, trong khi số việc làm không thể đáp ứng hết được, dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp cao. Trong thông tin trên, ngu...
Bài 11 trang 23 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Đọc thông tin TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG THIẾU VIỆC LÀM Trong bối cảnh dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà phục hồi mạnh, thị trường lao động quý III năm 2022 tiếp tục duy trì đà phục hồi. Bên cạnh số người có việc làm tăng lên so với quý trước và cùng kì năm trước, số người thiếu việc làm đã giảm đi so với quý trước và cùn...
Bài 10 trang 23 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây là đúng về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm? Vì sao? Thông tin về việc làm và lao động trên thị trường. A. giúp người lao động có thông tin để chủ động tìm kiếm việc làm mà không cần tìm hiểu từ các nguồn khác. B. giúp người sử dụng lao động có thông tin để chủ động mở rộng quy mô sản xuất trong những lĩnh...
Bài 9 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò A. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động. B. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm. C. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động. D. là cơ sở để người lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
Bài 8 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Thông tin về việc làm trên thị trường giúp người lao động A. có thông tin để chú ý đến việc làm trên thị trường. B. có thông tin để tìm việc làm trên thị trường. C. có thông tin để theo dõi việc làm trên thị trường. D. có thông tin để xử lí các quan hệ phát sinh trong lao động.
Bài 7 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm? A. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động. B. Khi khả năng tạo việc làm gặp khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng lao động gặp khó khăn. C. Khi thiếu hụt lao động sẽ làm cho sản xuất gặp khó khăn. D. Khi th...
Bài 6 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Những người nào dưới đây góp phần tạo ra thị trường việc làm? A. Người tạo ra việc làm và người đáp ứng yêu cầu của việc làm. B. Người lao động và người chủ doanh nghiệp bất kì. C. Giám đốc doanh nghiệp và người có khả năng lao động. D. Tập thể người lao động và lãnh đạo công ty.
Bài 5 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây? Vì sao? A. Thiếu việc làm cho người có nhu cầu làm việc. B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội. C. Thiếu nguồn lực lao động. D. Mất cân đối trong sản xuất.
Bài 4 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây là đúng về thị trường việc làm? A. Thị trường việc làm là nơi người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận với nhau về khả năng giải quyết một công việc cụ thể nào đó. B. Thị trường việc làm là nơi tạo ra các quan hệ thoả thuận lao động giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm. C. Thị trường việ...
Bài 3 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Những khẳng định nào dưới đây là đúng về việc làm? A. Việc làm là công việc do cá nhân tự tạo ra, tự thực hiện cho chính mình. B. Việc làm là công việc cụ thể do cá nhân thực hiện để được trả công. C. Việc làm là công việc do cá nhân làm giúp người khác mà không nhận tiền công. D. Việc làm là công việc theo kế hoạch do cá nhân tự lập ra cho mình nhưng chưa...
Bài 2 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Việc làm là hoạt động A. tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. B. lao động có thu nhập cho cá nhân. C. lao động công ích. D. lao động tình nguyện.
Bài 1 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Hoạt động nào dưới đây được coi là việc làm? Vì sao? A. Mọi hoạt động mang lại thu nhập cho con người. B. Mọi hoạt động tạo ra của cải vật chất cho cá nhân. C. Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. D. Mọi hoạt động của người từ đủ 18 tuổi trở lên.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k