Hoặc
13 câu hỏi
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 5. Chọn câu trả lời đúng. Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số? Phương pháp giải. - Chọn 1 chữ số làm số chỉ nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số trăm, chọn tiếp 1 chữ số (khác 2 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số chục, chọn tiếp 1 chữ số (khác 3 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị. Chẳng hạn, lấy chữ số...
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 4. Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào? Phương pháp giải. - Một tờ có hai trang, mỗi cuốn mất 1 tờ tức là mỗi cuốn sách đã mất 2 trang. - Quan sát tranh ta thấy, cuốn sách 1 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 504; cuốn sách 2 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 998.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 3. Số? Phương pháp giải. - Phân tích số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị. - Chữ số của hàng nào bằng 0 thì không cần viết giá trị của hàng đó khi phân tích số thành tổng.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 2. Số? Phương pháp giải. a) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 1. Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm. a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị. b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị. c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục. Phương pháp giải. - Viết số. Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải. - Đọc số. Đọc số có bốn chữ số vừa viết lần lượt từ hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 4. Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai. Biết. - Nhà của Việt có trồng cây trước nhà. - Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn. Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó. Phương pháp giải. Bước 1. Dựa vào đề bài và quan sát tranh, ta tìm được nhà của Nam, Việt và Mai. Bước 2. Xác định các chữ số trên nhà mỗi bạn rồi đọc các số đó.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 3. Chọn câu trả lời đúng a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7? b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7? c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7? Phương pháp giải. Xác định các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số đã cho rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 2. a) Số liền trước của số 10 000 là số nào? b) Số liền sau của số 8 999 là số nào? c) Số 9 000 là số liền sau của số nào? d) Số 4 078 là số liền trước của số nào? Phương pháp giải. - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 1. Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm. a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị. c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị. d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị. Phương pháp giải. - Viết số. Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải. - Đọc số. Đọc số có bốn chữ số vừa viết được.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 4. Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào? Phương pháp giải. Đếm xuôi các số tròn nghìn, bắt đầu từ 1 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 3. Số? Phương pháp giải. Viết số. Viết các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 2. Số? Phương pháp giải. Đếm thêm 1 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc. Phương pháp giải. Học sinh dựa vào cách viết số. Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k