Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 1Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.

b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.

c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.

d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.

Toán lớp 3 trang 6, 7 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết được.

Trả lời

a) 2 945: Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.

b) 5 072: Năm nghìn không trăm bảy mươi hai.

c) 6 301: Sáu nghìn ba trăm linh một.

d) 8 060: Tám nghìn không trăm sáu mươi.

Chú ý

Nếu chữ số hàng đơn vị là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi chữ số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. Ta đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 44: Ôn tập chung

Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã

Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả