Hoặc
11 câu hỏi
Câu hỏi trang 11 Vật lí 11. Hình 2.3 là đồ thị dao động điều hoà của một con lắc. Hãy cho biết. - Vị trí và hướng dịch chuyển của con lắc tại thời điểm ban đầu. - Pha ban đầu của dao động.
Em có thể trang 13 Vật lí 11. Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà cùng chu kì.
Em có thể trang 13 Vật lí 11. Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin hoặc phương trình của dao động điều hoà để xác định các đại lượng như biên độ chu kì, tần số, tần số góc và pha ban đầu của dao động đó.
Câu hỏi trang 13 Vật lí 11. Hãy chứng minh rằng độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà cùng tần số là đại lượng không đổi và bằng độ lệch pha ban đầu.
Câu hỏi trang 13 Vật lí 11. Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho độ lệch về thời gian giữa hai dao động điều hoà cùng chu kì? A. Li độ. B. Pha. C. Pha ban đầu. D. Độ lệch pha.
Hoạt động trang 13 Vật lí 11. Cho hai con lắc đơn dao động điều hoà. Biết phương trình dao động của con lắc thứ nhất là x=20cos20πt+π2cm . Con lắc thứ hai có cùng biên độ và tần số nhưng lệch về thời gian so với con lắc thứ nhất một phần tư chu kì. Viết phương trình dao động của con lắc thứ hai.
Hoạt động trang 13 Vật lí 11. Xét một vật dao động điều hoà có biên độ 10 cm, tần số 5 Hz. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương. - Xác định chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động. - Viết phương trình và vẽ đồ thị (x - t) của dao động.
Câu hỏi trang 11 Vật lí 11. Hãy chứng minh rằng độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì bằng độ lệch pha ban đầu.
Câu hỏi trang 10 Vật lí 11. Từ Hình 2.1 hãy xác định tần số góc của dao động của vật.
Câu hỏi trang 10 Vật lí 11. Hình 2.1 là đồ thị dao động điều hoà của một vật. Hãy xác định. - Biên độ, chu kì, tần số của dao động. - Nêu thời điểm mà vật có li độ x = 0; x = 0,1 m.
Khởi động trang 10 Vật Lí 11. Để vẽ đồ thị hoặc viết phương trình của một dao động điều hoà cần biết những đại lượng vật lí nào?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k