Hoặc
17 câu hỏi
Bài 3 trang 87 Hóa học 10. Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không khí vào bếp. Cách làm này có làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C(s) + O2(g) → CO2(g) không? Giải thích.
Bài 2 trang 87 Hóa học 10. Tính ∆r H298o cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết. CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g) Với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ∆f H298o) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2, trang 119.
Bài 1 trang 87 Hóa học 10. Joseph Priestly (Dô-sép Prít-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO(s) thành Hg(l) và O2(g). Tính lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này. Biết ∆f H298o (HgO(s)) = -90,5 kJ mol-1
Vận dụng 5 trang 86 Hóa học 10. Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng. 6CO2(g) + 6H2O(l) → C6H12O6 (s) + 6O2(g) Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho những phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất khác được...
Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10. Dựa vào năng lượng liên kết, tính ∆r H298o các phản ứng sau. a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí. b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + 12 O2(g) Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
Câu hỏi 5 trang 86 Hóa học 10. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của CH4 và Cl2.
Câu hỏi 4 trang 85 Hóa học 10. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn. H-H(g) + F-F(g) → 2H-F(g) Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên.
Luyện tập 2 trang 85 Hóa học 10. Tính ∆r H298o các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
Vận dụng 4 trang 85 Hóa học 10. Cho biết. 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) có ∆r H298o = 91,6 kJ NaHCO3 có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?
Câu hỏi 3 trang 84 Hóa học 10. CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng. 2CaSO4(s) → 2CaO(s) + 2SO2(g) + O2(g) có ∆r H298o = 1000,6 kJ. a) Phản ứng này diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi? b) Giải thích vì sao trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy.
Câu hỏi 2 trang 84 Hóa học 10. Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nung vôi dễ thực hiện hơn?
Vận dụng 3 trang 83 Hóa học 10. Vì sao khi nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Vận dụng 2 trang 83 Hóa học 10. Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như thế nào?
Vận dụng 1 trang 83 Hóa học 10. Giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắmcốt (là loại nước mắm chứa nhiều chất đạm).
Luyện tập 1 trang 83 Hóa học 10. Cho phản ứng. CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ∆r H298o = 249,9 kJ Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 1 trang 82 Hóa học 10. Xác định dấu của ∆r H298o trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây.
Mở đầu trang 82 Hóa học 10. Cho hai phản ứng đốt cháy. (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆r H298o = -393,5 kJ (2) 2Al(s) + 32 O2(g) → Al2O3(s) ∆ r H298o = -1675,7 kJ Với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn?
85.2k
53.3k
44.6k
41.6k
39.5k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k