Hoặc
20 câu hỏi
Bài 5 trang 29 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(NO3)2.
Bài 4 trang 29 Hóa học 11. Cho cân bằng hoá học. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ∆rH2980=-92kJ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi. a) tăng nhiệt độ. b) tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng. c) giảm thể tích của hệ phản ứng.
Bài 3 trang 29 Hóa học 11. Khi thải rác thải sinh hoạt chứa một lượng lớn ion ammonium vào ao, hồ sẽ xảy ra quá trình oxi hoá ammonium thành ion nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn. Quá trình này làm giảm oxygen hoà tan trong nước, gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Người ta phải xử lí nguồn nước gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion ammonium thành ammonia rồi chuyển tiếp thành nitrogen không độc....
Bài 2 trang 29 Hóa học 11. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là A. NH3. B. H2. C. NO2. D. NO.
Bài 1 trang 29 Hóa học 11. Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hoá trị phân cực. B. ion. C. cộng hoá trị không phân cực. D. kim loại.
Vận dụng trang 29 Hóa học 11. Hãy giải thích vì sao các loại phân bón như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 không thích hợp bón cho đất chua.
Câu hỏi thảo luận 11 trang 28 Hóa học 11. Tìm hiểu thông tin và nêu một số ứng dụng của ammonia trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng trang 28 Hóa học 11. NH4HCO3 là một trong những chất được dùng làm bột nở trong sản xuất bánh bao. Giải thích.
Luyện tập trang 28 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch (NH4)2CO3 tác dụng với các dung dịch KOH, HCl, Ba(OH)2, CaCl2.
Câu hỏi thảo luận 10 trang 28 Hóa học 11. Đun nóng NH4Cl (Hình 4.6) thấy có hiện tượng khói trắng trong ống nghiệm. Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 27 Hóa học 11. Quan sát Thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích. Viết phương trình hoá học khi cho NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 27 Hóa học 11. Quan sát Hình 4.5, cho biết trạng thái, màu sắc của muối ammonium chloride và đặc tính liên kết của phân tử.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 26 Hóa học 11. Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, hãy cho biết để tăng hiệu suất tổng hợp NH3, cần điều chỉnh nhiệt độ và áp suất như thế nào. Điều đó có gây trở ngại gì cho phản ứng tổng hợp NH3 trên thực tế hay không? Vì sao?
Câu hỏi thảo luận 6 trang 26 Hóa học 11. Cho biết ammonia thể hiện tính chất gì trong phản ứng với acid và oxygen.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 25 Hóa học 11. Chuẩn bị hai đầu đũa thuỷ tinh quấn bông. Đũa 1 nhúng vào dung dịch HCl đặc, đũa 2 nhúng vào dung dịch NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau (Hình 4.3). Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. Từ đó, đề xuất phương pháp nhận biết ammonia bằng dung dịch HCl đặc.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 25 Hóa học 11. Từ sự kết hợp giữa NH3 với nước, nhận xét tính acid – base của NH3 trong dung dịch. Nêu cách nhận biết khí NH3 bằng quỳ tím. Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 25 Hóa học 11. Tính tỉ khối của NH3 so với không khí. Từ kết quả đó, hãy giải thích vì sao có thể thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy không khí (úp ngược bình).
Câu hỏi thảo luận 1 trang 24 Hóa học 11. Quan sát Hình 4.1, mô tả cấu tạo của phân tử ammonia. Dự đoán tính tan (trong nước) và tính oxi hoá – khử của ammonia. Giải thích.
Mở đầu trang 24 Hóa học 11. Ammonia là một hợp chất của hydrogen và nitrogen, có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ammonia có những tính chất và ứng dụng gì?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k