Hoặc
23 câu hỏi
Bài 3 trang 14 Hoá học 11. Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây. Ca(HCO3)2 (aq) ⇌ CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l) Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không? Giải thích.
Bài 2 trang 14 Hoá học 11. Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.
Bài 1 trang 14 Hoá học 11. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi. C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng. D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Vận dụng 3 trang 13 Hoá học 11. Thành phần chính của tinh dầu chuối là ester CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Để thu được hỗn hợp chất chứa nhiều ester này thì cần thay đổi nồng độ các chất như thế nào trong cân bằng. CH3COOH(aq) + ROH(aq) ⇌ CH3CHOOR(aq) + H2O(l) Với R – là (CH3)2CHCH2CH2 –.
Vận dụng 2 trang 13 Hoá học 11. Quá trình tổng hợp NH3 trong công nghiệp từ N2 và H2 nên thực hiện ở áp suất cao hay áp suất thấp? Giải thích. Tìm hiểu thông tin, cho biết phản ứng tổng hợp NH3 ở các nhà máy thường được thực hiện ở áp suất nào.
Câu hỏi 9 trang 12 Hoá học 11. Cân bằng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất của hỗn hợp (bằng cách nén hỗn hợp) ở điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp suất tỉ lệ với số mol chất khí.
Luyện tập 5 trang 12 Hoá học 11. Cân bằng sau chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ? 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔrH298o=−197,8 kJ.
Luyện tập 4 trang 12 Hoá học 11. Dựa vào thí nghiệm 2, cho biết khi tăng nhiệt độ thì cân bằng (9) chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều nghịch?
Thí nghiệm 2 trang 12 Hoá học 11. Chuẩn bị. CH3COONa tinh thể; ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. Tiến hành. Cho một thìa thuỷ tinh tinh thể sodium acetate (CH3COONa) vào ống nghiệm A chứa khoảng 5 mL nước cất, lắc đều cho tan hết, rồi thêm vào ống nghiệm 2 – 3 giọt chất chỉ thị phenolphthalein. Rót khoảng một nửa dung dịch từ ống nghiệm A sang ống nghiệm B, sau đó đặt ống nghiệm B vào một cốc nước nóng (...
Câu hỏi 8 trang 11 Hoá học 11. Từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết. a) Dựa vào dấu hiệu nào để biết trạng thái cân bằng của phản ứng (8) bị chuyển dịch khi thay đổi nhiệt độ. b*) Khi tăng nhiệt độ hoặc giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt hay toả nhiệt?
Thí nghiệm 1 trang 11 Hoá học 11. Chuẩn bị. Ba ống nghiệm (1), (2), (3) chứa NO2 (có màu giống nhau), một cốc nước nóng (70 – 80 oC) và một cốc nước đá. Tiến hành. Ống nghiệm thứ nhất (1) được để ở nhiệt độ phòng (khoảng 25 oC). Ống nghiệm thứ hai (2) được nhúng vào cốc nước nóng. Ống nghiệm thứ ba (3) được nhúng vào cốc nước đá. Yêu cầu. Quan sát hiện tượng và giải thích. Biết NO2 có thể chuyển h...
Luyện tập 3 trang 11 Hoá học 11. Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích. CO(g) + 2H2(g) ⇌ CH3OH(g) KC = 2,26.104 (1) CO2(g) + 3H2(g) ⇌ CH3OH(g) + H2O(g) KC = 8,27.10-1 (2)
Câu hỏi 7 trang 10 Hoá học 11. Hai acid HA và HB cùng nồng độ ban đầu là 0,5 M, phân li trong nước theo các cân bằng. HA ⇌ H+ + A- HB ⇌ H+ + B- Với các hằng số cân bằng (hay gọi là hằng số phân li acid) tương ứng là KC(HA) = 0,2 và KC(HB) = 0,1. Tính nồng độ H+ của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với độ lớn của hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh...
Vận dụng 1 trang 10 Hoá học 11. Hãy cho biết trong công nghiệp, để thu được nhiều NH3 hơn thì cần tăng hay giảm nồng độ N2 và H2.
Luyện tập 2 trang 9 Hoá học 11. Trong công nghiệp, halogen được sản xuất từ phản ứng. CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g) a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M. b*) Ở 760 oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng n...
Câu hỏi 6 trang 9 Hoá học 11. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng (*), (**) dưới đây. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) (*) 12H2g + 12I2g⇌HIg ** Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không?
Câu hỏi 5 trang 9 Hoá học 11. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch. a) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) b) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)
Câu hỏi 4 trang 8 Hoá học 11. Vì sao giá trị ktkn là một hằng số ở nhiệt độ xác định?
Câu hỏi 3 trang 8 Hoá học 11. Cho hai đồ thị (a) và (b) dưới đây. Mỗi đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian. Hãy cho biết đồ thị nào thể hiện đúng Ví dụ 2. Đường màu xanh trong đồ thị đó biểu diễn tốc độ phản ứng thuận hay tốc độ phản ứng nghịch?
Câu hỏi 2 trang 7 Hoá học 11. Xét ví dụ 2. a) Giải thích vì sao màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H2 và I2 với nhau. b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của chất nào không thay đổi?
Luyện tập 1 trang 7 Hoá học 11. Phản ứng thuận nghịch có xảy ra hoàn toàn được không? Vì sao?
Câu hỏi 1 trang 7 Hoá học 11. Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch mà em biết.
Mở đầu trang 6 Hoá học 11. Khí NO2 (màu nâu đỏ) liên tục chuyển thành khí N2O4 (không màu) và ngược lại, tại một điều kiện xác định. Cũng tại điều kiện này, bình khí NO2 hay bình khí N2O4 (Hình 1.1), sau những khoảng thời gian xác định đều chuyển thành hỗn hợp khí có thành phần như nhau và không đổi theo thời gian. Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn r...
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.7k
32.4k