Hoặc
11 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 46 Bài 5. Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.
Toán lớp 6 trang 46 Bài 4. Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố.
Toán lớp 6 trang 46 Bài 3. a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố. b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.
Toán lớp 6 trang 46 Bài 2. a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố. b) Biết 320 = 26 . 5. Hãy viết 3 200 thành tích các thừa số nguyên tố.
Toán lớp 6 trang 46 Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 45, 78, 270, 299.
Toán lớp 6 trang 46 Luyện tập 3. Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
Toán lớp 6 trang 45 Luyện tập 2. Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”
Toán lớp 6 trang 44 Hoạt động 2. Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Toán lớp 6 trang 44 Luyện tập 1. Tìm một ước nguyên tố của 187.
Toán lớp 6 trang 44 Hoạt động 1. a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30. b) Tìm một ước nguyên tố của 91.
Toán lớp 6 trang 44 Câu hỏi khởi động. Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k