Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố

Toán lớp 6 trang 46 Bài 3:

a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.

Trả lời

a) Ta có: 2 700 =  10 . 270 = 3 . 900

Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52

Do đó: 270 = 2 700 : 10

= (22 . 33 . 52) : (2 . 5)

= (22 : 2) . 33 . (52 : 5)

= 2 . 33 . 5

900 = 2 700 : 3

= (22 . 33 . 52) : 3

= 22 . (33 : 3) . 52

= 22 . 32 .52

Vậy 270 = 2 . 33 . 5

và 900 = 22 . 32 .52.

b) Ta có: 3 600 = 20 . 180 = 6 . 600

Mà 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5

= 22 . 5; 6 = 2 . 3

và 3 600 = 24 . 32 . 52

Do đó: 180 = 3 600 : 20

= (24 . 32 . 52) : (22 . 5)

= (24 : 22) . 32 .(52 : 5)

= 24-2 . 32 . 5 = 22 . 32 . 5

600 = 3 600 : 6

= (24 . 32 . 52) : (2 . 3)

= (24 : 2) . (32: 3) . 52

= 24-1 . 3 . 52 = 2. 3 . 52

Vậy 180 = 22 . 32 . 5

và 600 = 2. 3 . 52.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Bài tập cuối chương 1

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả