Hoặc
24 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.11. Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy. (Theo vppa.vn)
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.10. Một khối nước đá có nhiệt độ –4,5°C. Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước đá là 0 oC)
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.9. Điểm đông đặc và điểm sôi của thuỷ ngân lần lượt là – 38,83°C và 356,73°C. Một lượng thuỷ ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ – 51,2°C. a) Ở nhiệt độ đó, thuỷ ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí? b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thuỷ ngân đó bắt đầu bay hơi?
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.8. Tính giá trị của các biểu thức sau. a) 2,5. (4,1 – 3 – 2,5 + 2. 7,2) + 4,2. 2; b) 2,86. 4 + 3,14. 4 – 6,01. 5 + 32.
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.7. Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;. ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái (phải) 1, 2, 3. hàng, chẳng hạn. 2,057. 0,1 = 0,2057 –31,025. 0,01 = –3 102,5. Tính nhẩm. a) (– 4,125). 0,01; b) (– 28,45). (– 0,01).
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.6. Tính. a) 8,625. (– 9); b) (– 0,325). (– 2,35); c) (– 9,5875). 2,95.
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.5. Tính. a) (–12, 245) + (–8, 235); b) (– 8, 451) + 9, 79 c) (–11, 254) – (–7, 35).
Toán lớp 6 trang 34 Thử thách nhỏ. Thầy giáo viết lên bảng bốn số –3,2; – 0,75, 120; – 0,1 và yêu cầu mỗi học sinh chọn hai số rồi làm một phép tính với hai số đã chọn. a) Mai làm phép trừ và nhận được kết quả là 120,75. Theo em, Mai đã chọn hai số nào? b) Hà thực hiện phép chia và nhận được kết quả là 32. Em có biết Hà đã chọn hai số nào không?
Toán lớp 6 trang 34 Vận dụng 4. Từ độ cao – 0,21 km (so với mực nước biển), tàu thăm dò đáy biển bắt đầu lặn xuống. Biết rằng cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km. Tính độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn.
Toán lớp 6 trang 34 Luyện tập 4. Tính giá trị của biểu thức sau. 21. 0,1 – [4 – (– 3,2 – 4,8)]. 0,1.
Toán lớp 6 trang 33 Vận dụng 3. Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có số dư là –1,252 tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng trả được một nửa khoản vay thì số dư trong tài khoản là bao nhiêu tỉ đồng?
Toán lớp 6 trang 33 Luyện tập 3. Tính. a) (– 5,24). 1,31; b) (– 4,625). ( –1,25).
Toán lớp 6 trang 33 Câu hỏi. Thương của hai số khi nào là số dương? Khi nào là số âm?
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 6. Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về phép chia hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên. a) (– 31,5). 1,5 b) (– 31,5). (– 1,5).
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 5. Tính. 31,5. 1,5
Toán lớp 6 trang 32 Vận dụng 2. Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5 RON 92–ll ngày 20–10–2020 là 14 260 đồng (đã bao gồm thuế). Một người đi chiếc xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ hết bao nhiêu tiền xăng?
Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 2. Tính. a) 2,72. (– 3,25); b) (– 0,827). (–1,1).
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 4. Thực hiện phép nhân sau bằng cách quy về phép nhân hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên. a) (– 12,5). 1,2; b) (– 12,5). (–1,2).
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 3. Tính. 12,5. 1,2
Toán lớp 6 trang 32 Vận dụng 1. 1. Em hãy giải bài toán mở đầu. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao –0,32 km (so với mực nước biển). Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km. 2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là –3,4°C, ở Nam Cực là – 49,3°C (Theo www.southpole.aq). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C.
Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 1. Tính. a) (– 2,259) + 31,3; b) (– 0,325) – 11,5.
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 2. Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên. a) (–2,5) + (–0,25), b) (–1,4) + 2,1; c) 3,2 – 5,7.
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 1. Tính. a) 2,259 + 0,31; b) 11,325 – 0,15.
Toán lớp 6 trang 31 Bài toán mở đầu. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao – 0,32 km (so với mực nước biển). Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k