Hoặc
44 câu hỏi
Câu hỏi thảo luận 4 trang 36 Hóa học 11. Nêu hiện tượng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng của Fe và S ở thí nghiệm này.
Bài 4 trang 39 Hóa học 11. Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05.2013/BTNMT) thì nếu lượng SO2 vượt quá 350 μg/m3 không khí đo trong 1 giờ ở một thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,...
Bài 3 trang 39 Hóa học 11. Cho các phản ứng sau. a) S + O2 →t° SO2. b) Hg + S → HgS. c) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. d) Fe + S →t° FeS. Có bao nhiêu phản ứng trong đó sulfur đóng vai trò là chất khử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 2 trang 39 Hóa học 11. Số oxi hoá của sulfur trong phân tử SO2 là A. +4. B. -2. C. +6. D. 0.
Bài 1 trang 39 Hóa học 11. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur? A. Màu vàng ở điều kiện thường. B. Thể rắn ở điều kiện thường. C. Không tan trong benzene. D. Không tan trong nước.
Vận dụng trang 39 Hóa học 11. Em hãy tìm hiểu và đề xuất một số giải pháp phù hợp với lứa tuổi học sinh giúp giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 38 Hóa học 11. Giải thích sự hình thành mưa acid từ sulfur dioxide.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 38 Hóa học 11. Nêu một số nguồn phát thải sulfur dioxide và tác hại của loại khí này.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 38 Hóa học 11. Xác định tính oxi hoá, tính khử của mỗi chất trong các phản ứng hoá học (1) và (2).
Câu hỏi thảo luận 6 trang 37 Hóa học 11. Hãy nêu một số ứng dụng của sulfur đơn chất trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng trang 37 Hóa học 11. Thuỷ ngân rất độc. Hít phải hơi thuỷ ngân có thể gây hại cho hệ thần kinh, hệ tiêu hoá và hệ miễn dịch, gây nhiễm độc phổi và thận, nguy cơ dẫn đến tử vong. Hãy nêu cách xử lí thuỷ ngân khi nhiệt kế thuỷ ngân không may bị vỡ.
Luyện tập trang 37 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho nhôm (aluminium) và kẽm (zinc) tác dụng với sulfur.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 37 Hóa học 11. Nêu hiện tượng xảy ra và xác định vai trò của S, O2 trong phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 2.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 36 Hóa học 11. Quan sát Hình 6.4, mô tả cấu tạo phân tử sulfur.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 36 Hóa học 11. Quan sát Hình 6.3, hãy nêu một số tính chất vật lí của sulfur.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 35 Hóa học 11. Quan sát Hình 6.1 và 6.2, hãy cho biết trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở những dạng chất nào?
Mở đầu trang 35 Hóa học 11. Sulfur (lưu huỳnh) còn được gọi là lưu hoàng, sinh diêm vàng, diêm sinh, đã được biết đến từ thời cổ đại. Nguyên tố sulfur có những tính chất gì và được ứng dụng vào sản xuất, đời sống của con người như thế nào?
Bài 3 trang 43 Hoá học 11. Tại một số nhà máy, người ta dùng calcium oxide (vôi sống) hoặc calcium hydroxide (vôi tôi) để hấp thụ sulfur dioxide trong khí thải. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên. b) Ở mỗi phản ứng, sulfur dioxide thể hiện tính chất gì?
Bài 2 trang 43 Hoá học 11. Quá trình hoà tan bột đồng bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây có thể được dùng để hấp thụ khí này. dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong, dung dịch hydrochloric acid? Giải thích.
Bài 1 trang 43 Hoá học 11. Cả sulfur và sulfur dioxide đều là những chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ.
Vận dụng trang 43 Hoá học 11. Vì sao nói hydrogen cũng như ethanol là nhiên liệu thân thiện với môi trường (nhiên liệu xanh)?
Câu hỏi 3 trang 42 Hoá học 11. Hãy giải thích cơ sở hoá học của một số biện pháp giảm thải lượng sulfur dioxide vào không khí.
Luyện tập 3 trang 42 Hoá học 11. Hoàn thành phương trình hoá học phản ứng đốt cháy FeS2 trong khoáng vật pyrite. FeS2 + O2 → Fe2O3 + (A)
Câu hỏi 2 trang 42 Hoá học 11. Nguyên tử sulfur thể hiện nhiều số oxi hoá khác nhau trong các hợp chất, như – 2, +4, +6. Hãy giải thích vì sao SO2 có cả tính khử và tính oxi hoá.
Luyện tập 2 trang 41 Hoá học 11. Hãy đề nghị công thức Lewis của SO2.
Luyện tập 1 trang 41 Hoá học 11. Sulfur dioxide thuộc loại acidic oxide. Hãy cho biết sulfur dioxide có phản ứng được với calcium hydroxide, calcium oxide không. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).
Thí nghiệm 2 trang 40 Hoá học 11. Tính khử của sulfur Chuẩn bị. Bột sulfur, giấy quỳ tím, muỗng đốt hoá chất (đã xuyên qua nút cao su), bình tam giác (loại nhỏ) chứa nước và khí oxygen. Tiến hành. Dùng muỗng đốt hóa chất (đã được xuyên qua nút cao su) lấy một ít bột sulfur (khoảng 1/2 muỗng). Đeo khẩu trang. Đốt muỗng chứa sulfur trên ngọn lửa đèn cồn. Khi sulfur cháy thì đưa nhanh muỗng đốt vào b...
Thí nghiệm 1 trang 40 Hoá học 11. Tính oxi hoá của sulfur Chuẩn bị. Bột sulfur, bột sắt, giấy lọc, ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm Tiến hành. Trộn đều hỗn hợp gồm khoảng 1 gam bột sắt và 0,6 gam bột sulfur trên mảnh giấy lọc. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm chịu nhiệt, đặt ống nghiệm lên giá thí nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi hỗn hợp “chảy” v...
Câu hỏi 1 trang 40 Hoá học 11. Trong tự nhiên, nguyên tố sulfur tồn tại ở dạng hợp chất dễ tan hay khó tan trong nước?
Mở đầu trang 39 Hoá học 11. Việc lạm dụng sulfur để bảo quản dược liệu, thực phẩm khô,… có thể gây hại đến sức khoẻ. Vì sao?
Thí nghiệm trang 45 Hóa học 11. Sulfur tác dụng với oxygen Chuẩn bị. bột sulfur, bình khí oxygen; muôi sắt, đèn cồn, nút cao su. Tiến hành. - Lấy một ít bột sulfur vào muối sắt (đã cắm xuyên qua nút cao su). - Hơ nóng muôi sắt trên ngọn lửa đèn cồn đến khi sulfur nóng chảy và cháy một phần trong không khí. - Đưa nhanh muôi sắt vào bình khí oxygen. Quan sát và thực hiện các yêu cầu. 1. Viết phương...
Em có thể trang 47 Hóa học 11. - Giải thích được quá trình hình thành mưa acid từ sulfur dioxide. - Đề xuất được một số biện pháp để cắt giảm sự phát thải sulfur dioxide vào khí quyển.
Câu hỏi 5 trang 47 Hóa học 11. a) Trình bày ứng dụng của sulfur dioxide. Giải thích. b) Kể tên một số nguồn phát thải sulfur dioxide vào khí quyển. Em hãy đề xuất một số biện pháp nhằm cắt giảm sự phát thải đó.
Câu hỏi 4 trang 46 Hóa học 11. Hãy xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố và vai trò của sulfur dioxide trong phản ứng của sulfur dioxide với hydrogen sulfide và nitrogen dioxide.
Hoạt động 2 trang 46 Hóa học 11. Dựa vào số oxi hoá của sulfur trong hợp chất sulfur dioxide, hãy dự đoán tính oxi hoá, tính khử của sulfur dioxide.
Hoạt động 1 trang 46 Hóa học 11. Sulfur dioxide là oxide acid (acidic oxide). Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Hoạt động trang 45 Hóa học 11. Sưu tầm thông tin và trình bày về ứng dụng của một hợp chất có chứa nguyên tố sulfur trong thực tiễn.
Câu hỏi 3 trang 45 Hóa học 11. Trong phản ứng của sulfur với hydrogen, nhôm (aluminium), thuỷ ngân (mercury) và fluorine, hãy xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố. Sulfur là chất oxi hoá hay chất khử?
Thí nghiệm trang 44 Hóa học 11. Sulfur tác dụng với sắt (iron) Chuẩn bị. bột sulfur, bột iron, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, bông. Tiến hành. - Trộn đều bột sulfur với bột iron theo tỉ lệ khối lượng khoảng 1. 1,5. - Lấy khoảng 2 g hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt, dùng bông nút miệng ống nghiệm. - Hơ nóng đều nửa dưới ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần chứa hỗn hợp...
Câu hỏi 2 trang 43 Hóa học 11. . Trong tinh thể sulfur, các phân tử S8 tương tác với nhau bằng lực van der Waals yếu. Hãy dự đoán về nhiệt độ nóng chảy (cao hay thấp) của đơn chất sulfur.
Hoạt động 2 trang 43 Hóa học 11. Dựa vào cấu hình electron và độ âm điện của nguyên tử S, hãy đưa ra dự đoán về. a) Số oxi hoá thấp nhất, cao nhất của nguyên tử S trong hợp chất. b) Tính oxi hoá, tính khử của sulfur.
Hoạt động 1 trang 43 Hóa học 11. Viết cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) và biểu diễn sự phân bố electron vào các ô orbital.
Câu hỏi 1 trang 43 Hóa học 11. Kể tên một số ứng dụng thực tiễn của quặng pyrite, thạch cao, sulfuric acid mà em biết.
Mở đầu trang 42 Hóa học 11. Trong công nghiệp, sulfur là nguyên liệu ban đầu, còn sulfur dioxide là hợp chất trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid. Bên cạnh đó, sulfur dioxide cũng là một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Vậy, tính chất cơ bản của sulfur, sulfur dioxide là gì và làm thế nào để giảm thiểu tác hại của sulfur dioxide với môi trường?
86.7k
53.8k
45.7k
41.7k
40.3k
38.3k
37.3k
35.3k
34k
32.5k